Ý Nghĩa 32 Quẻ Dịch Trong Khổng Minh Thần Quái

Trong gieo quẻ Khổng Minh thì có 2 loại đó là Khổng Minh Thần Quái 32 quẻ dịch và Khổng Minh Thần Toán 384 Quẻ Dịch, trong bài viết này XEM BOI TU VI chúng tôi gứi tới quý bạn đọc ý nghĩa 32 Quẻ Dịch Trong Khổng Minh Thần Quái

Ý Nghĩa 32 Quẻ Dịch Trong Khổng Minh Thần Quái

Người muốn xin quẻ, trước phải rửa tay lau mặt sạch sẻ, đốt 3 cây nhang thơm, cắm lên lư hương trên bàn (nếu có thể thì thêm ba ly rượu , ba ly nước trà) Dùng 5 đồng xu có đánh dấu sơn một mặt (gọi là mặt âm, còn mặt không có sơn là mặt dương) nắm trong bàn tay trái hơ qua lại trên nhang để tẩy uế . Xong, nắm hai bàn tay lại, tay trái bên trong, lắc đồng xu  vài lần, đưa lên trán, đọc bài khấn nguyện:

“Chí thành cung thỉnh Phục Hi, Thần Nông, Văn Vương, Chu Công, Khổng Tử, Ngũ Đại Thánh Nhân và Quỉ Cốc Tiên Sinh , Chiêm Quái Đồng Tử, Phiên Quái Đồng Lang, cùng tất cả chư vị Quá Vãng Thần Kỳ trên hư không lai lâm chứng minh.
Hôm nay là ngày  ……….. tháng ……..năm ………….
Đệtử  tên họ ………….., tuổi …………, hiện ở tại ấp,xã, huyện……………
Đang có việc nghi lo chưa quyết, thành tâm bái thỉnh, xin cho được một trong 32 quẻ. Xin đừng theo ý của người, không theo ý ma quỉ, kính xin chư vị hạ giáng cho biết cát hung họa phước, thành bại hưng vong, báo ứng phân minh. Đệ tử xin bái tạ.

Cấp cấp như luật lệnh”.

TRA CỨU THẦN SỐ HỌC ONLINE

Xem Đường Đời, Sự Nghiệp, Tình Duyên, Vận Mệnh, Các Năm Đỉnh Cao Cuộc Đời...

(*) Họ và tên của bạn:
(*) Ngày tháng năm sinh:
 

Khấn nguyện xong, bày đồng xu trên bàn, theo thứ tự từ trên xuống dưới. Xem xét những đồng xu nầy để định thành quẻ gì tùy theo  hình âm dương của 5 đồng xu. Từ đó suy ra việc tốt xấu, ứng nghiệm phi thường.

*Chú Ý: Phải hết sức thành tâm, có việc mới xin, không lấy làm trò đùa.

y-nghia-32-que-dich-trong-khong-minh-than-quai

BẢNG XẾP THÀNH  QUẺ

Số của quẻ có hình dạng theo thứ tự từ trên xuống như sau:

(A = âm, có sơn — D = dương, không sơn)

  • 1/ DDDDD
  • 2/DAAAA
  • 3/ADAAA
  • 4/AADAA
  • 5/AAADA
  • 6/AAAAD
  • 7/DDAAA
  • 8/DADAA
  • 9/DAAAD
  • 10/DAADA
  • 11/ADDAA
  • 12/ADADA
  • 13/ADAAD
  • 14/ADADA
  • 15/AADAD
  • 16/AAADD
  • 17/DDDAA
  • 18/DDADA
  • 19/DDAAD
  • 20/DADDA
  • 21/DADAD
  • 22/DAADD
  • 23/ADDDA
  • 24/ADDAD
  • 25/ADADD
  • 26/AADDD
  • 27/ADDDD
  • 28/DDADD
  • 29/DADDD
  • 30/DDDDA
  • 31/AAAAA
  • 32/DDDAD

 
第一星震卦 上上

詩曰:彩鳳呈祥瑞,
麒麟降帝都,
禍去迎福至,
喜氣盈門楣。
解曰:平生如得今年運
喜逢吉慶更遇新
旺財貴人榮福至
百事遂心有福人
斷曰:身登祿位.禍消福至.所求皆通.占無不利.
求官得位.朝覲高遷.考試得意.出行大吉.
占訟如意.占病即安.求財十分.行人即至.
尋人得見.失物復得.搬遷大吉.占孕生男.
謀事大吉.求財得利.婚姻成就.男悅女愛.
交易和合.占雨二日可下.


01/ QUẺ THỨ  01—Quẻ  CHẤN—THƯỢNG  THƯỢNG

*Thi  :Thái phượng trình tường thuỵ ,
Kỳ lân giáng  đế đô ,
Hoạ khứ nghênh phước chí ,
Hỉ  khí doanh môn my .

Dịch:

Phượng đẹp báo điềm lành
Kỳ lân xuống đế đô
Họa đi, đón phước đến,
Khí mừng  khắp người, nhà.
*Giải  :
Bình sanh như đắc kim niên vận
Hỉ  phùng cát khánh cánh ngộ tân
Vượng tài quí nhân vinh phước chí
Bá sự toại tâm hữu  phước nhân

Dịch:

 Bình sanh mà được vận nầy,
Mừng vui đã gặp nhiều may mắn vào.
Nhiều tiền, đổ đạt , chức cao,
Thật người có phước, ai nào hơn ta.

*Đoán  :Thân được hưởng lộc, họa hết phước đến, mong cầu đều thông, không có gì bất lợi.

CẦU CÔNG DANH:được chức  vị .TRIỀU ĐÌNH:thăng chưc .THI  CỬ:đắc ý .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:đại cát .
KIỆN TỤNG:như ý .HỎI VỀ BỆNH:được lành .CẦU TÀI:được mười phần tốt. .NGƯỜI ĐI XA:tức  đến ngay .
TÌM NGƯỜI: được gặp  .MẤT ĐỒ VẬT:tìm được .DỜI NHÀCHỖ Ở:đại cát .THAI NGHÉN:sanh trai.
DỰ TÍNH LÀM ĂN:đại cát .CẦU TÀI:đắc lợi .HÔN NHÂN:thành tựu .Nam  vui vẻ nữ yêu thương .
GIAO DỊCH:hoà hợp .BÓI VỀ MƯA:hai ngày sau có mưa .

  
第二從隔卦 上平

詩曰:從隔宜更變,
時來合動遷,
龍門魚躍遠,
凡骨作神仙。
解曰:作事實宜常改變
臨門疾病亦安然
占得此卦很微好
出路求財便遇春
斷曰:求官小就.謀事有變.尋人難見.家宅不安.
占訟早和.占病無妨.出行中吉.求財八分.
失物難見.占孕生女.口舌化和.占病大吉.
交易有阻.考試大吉.移徒安占.占夢口占.
生意遲妙.婚姻成有累.行人十二三到.

02/ QUẺ  THỨ 02—Quẻ Tùng Cách THƯỢNG BÌNH
 
THI::Tùng cách nghi canh  biến ,
Thời lai hợp động thiên ,
Long môn ngư dược viễn ,
Phàm cốt tác thần tiên .

Dịch: (Gặp) Tùng cách nên sửa đổi
Thời đến hợp dời đổi
Cửa rồng cá vượt khỏi
Xương phàm hóa Thần Tiên.

GIẢI::

  Tác sự thực nghi thường cải biến
Lâm môn tật bệnh diệc an nhiên
Chiếm đắc thử quái ngận vi hảo
Xuất lộ cầu tài tiện ngộ xuân

Dịch:

Làm việc cũng nên biến theo việc,
Bệnh tật đến nhà đều được an.
Xin được quẻ nầy vận thật tốt
Ra ngõ cầu tài liền được ngay !

ĐOÁN::CẦU CÔNG DANH:chức vị nhỏ .DỰ TÍNH LÀM ĂN:có thay đổi .TÌM NGƯỜI: khó gặp .TRONG NHÀ:bất an .
KIỆN TỤNG:sớm hoà .HỎI VỀ BỆNH:vô phương cứu chữa .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:trung cát .CẦU TÀI: được tám phần mười .
MẤT ĐỒ VẬT: khó  thấy .THAI NGHÉN:sanh gái .LỜI ĂN TIẾNG NÓI: trở thành hoà .HỎI VỀ BỆNH:đại cát .
GIAO DỊCH:có trở ngại .THI  CỬ:đại cát .DỜI CHỖ Ở:an ổn .GIẢI MỘNG:bị tai tiếng .
VIỆC LÀM ĂN:chậm thì tốt .HÔN NHÂN: thành nhưng có dây dưa về sau.NGƯỜI ĐI XA:ngày mười hai hoặc mười ba thì đến . 
 
  
第三曲直卦 下平

詩曰:動用因風起,
求謀可托人,
若逢戊己土,
事事可成全。
解曰:蓮花正發出紅蓮
一檃重開結秀麗
意獲大乘皆吉慶
倍加福利喜無邊
斷曰:求官得位.出行吉利.朝覲原任.占雨明後.
占訟宜和.占病無妨.求財不遂.行人日至.
尋人不見.失物不遠.占孕生男.家宅大吉.
婚姻遲成.見貴遲日.交易平和.移徒大吉.
考試得意.本身平安.出入大吉.
謀事先難後成.

03/ QUẺ  THỨ03—Quẻ  Khúc Trực—HẠ BÌNH

THI::Động dụng nhân phong khởi ,
Cầu mưu khả thác nhân ,
Nhược phùng mậu  kỷ thổ ,
Dự sự khả thành toàn .

Dịch:
Nhờ gió việc nên khởi
Cầu mưu nhờ được người
Nếu gặp MậuKỷ thổ
Tính việc có thể thành.

GIẢI::
Liên hoa chính phát xuất hồng liên
Nhất ổn trùng khai kết tú lệ
Ý hoạch đại thừa giai cát khánh
Bội gia phước lợi hỉ  vô biên
Dịch:
Hoa sen nở đỏ khắp trong ao
Việc ổn mở mang kết quả mau
Ý muốn được  thành công mỹ mãn
Gia tăng phước lợi đẹp vui sao !

ĐOÁN::CẦU CÔNG DANH:được chức vị .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:cát lợi .TRIỀU ĐÌNH: giữ nguyên vị trí.BÓI VỀ MƯA: sau ngày mai .
KIỆN TỤNG:nên  hoà .HỎI VỀ BỆNH:vô phương .CẦU TÀI:chẳng toại .NGƯỜI ĐI XA: nội trong ngày thì đến .
TÌM NGƯỜI:không gặp .MẤT ĐỒ VẬT:chưa đem đi xa .THAI NGHÉN:sanh nam .TRONG NHÀ:đại cát .
HÔN NHÂN:chậm mới thành. Gặp quan: chậm gặp.GIAO DỊCH: bìnhhoà .DỜI CHỖ Ở:đại cát .
THI  CỬ:đắc ý .Bản  thân : bìnhan .VIỆC ĐI LẠI:đại cát .
DỰ TÍNH LÀM ĂN:trước khó sau thành.
  
第四潤下卦 上中

詩曰:船泛江湖內,
門邊獲珍寶,
更宜大發展,
禍散福來臨。
解曰:豁然開朗所求昌
十分福利在門旁
好事成喜得大吉
合家康寧永免災
斷曰:行事得利.謀事可成.占訟和吉.考試稱心.
占病可好.求財八分.六甲生女.求官得位.
婚姻成吉.尋人得遇.走失可見.朝覲得意.
交易成吉.行人得信.家宅吉慶.移徒大吉.

04/ QUẺ  THỨ 04—Quẻ Nhuận Hạ THƯỢNG TRUNG
 
THI::Thuyền phiếm giang hồ nội ,
Môn biên hoạch trân bảo ,
Cánh nghi đại phát triển ,
Hoạ tán phước lai lâm .
Dịch:
Thuyền trôi trong sông hồ
Bên cửa gặp vật quí
Nay lúc phát triển lớn
Họa hết phước đến rồi.

GIẢI::
Hoát nhiên khai lãng sở cầu xương
Thập phân  phước lợi tại môn bàng
Hảo sự thành hỉ  đắc đại cát
Hợp gia khang ninh vĩnh miễn tai
Dịch:
Đột nhiên mở sáng việc cầu tốt
Mười phần phước lợi ngay bên cửa
Việc tốt thành vui được tốt thay
Cả nhà bình an miễn họa tai.

ĐOÁN::Đi xa:  có  lợi .DỰ TÍNH LÀM ĂN:có thể thành .KIỆN TỤNG:hoà nhau .THI  CỬ: đạt kết quả .
HỎI VỀ BỆNH: sớm hết .CẦU TÀI: được tám phần .SANH NỞ:sanh gái .CẦU CÔNG DANH: được chức vị .
HÔN NHÂN:thành tựu .TÌM NGƯỜI: được gặp .TÌM CỦA BỊ MẤT:có thể tìm được .TRIỀU ĐÌNH: đắc ý .
GIAO DỊCH:thành công .NGƯỜI ĐI XA:được  tin.TRONG NHÀ:tốt vui .DỜI CHỖ Ở: đại cát .

第五災正卦 下下

詩曰:此卦按南方,
災危不可當,
公私不吉利,
日下有小殃。
解曰:心生猶豫行人未至
營謀難成所求不遂
若遇此兆宜忍宜守  
斷曰:求謀有阻.出行平平.占訟不和.求財落空.
六甲生女.婚姻平平.尋人不見.走失東南.
交易不成.人遠未回.占病修身.宅舍遷移.

05/  QUẺ  THỨ 05—Quẻ  Tai Chính—HẠ HẠ

THI::Thử quái án nam phương ,
Tai nguy bất khả đương ,
Công tư bất cát lợi ,
Nhật hạ  hữu  tiểu ương .
Dịch:
Quẻ nầy về phía Nam
Nguy tai chẳng thể đương
Công tư đều bất lợi
Ngày kế có tai ương

GIẢI::
Tâm lý :  sanh do dự NGƯỜI ĐI XA:chưa đến
Doanh Mưu : khó thành Việc mong cầu: không toại ý.
Gặp quẻ nầy nên nhẫn nại , gìn giữ  ý tứ.

ĐOÁN:

DỰ ĐỊNH:bị ngăntrở .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG : bình bình .KIỆN TỤNG:không  hoà giải được .CẦU TÀI:không được gì .
SANH NỞ: sanh gái .HÔN NHÂN:bình bình .TÌM NGƯỜI:chẳng thấy.HƯỚNG TÌM CỦA BỊ MẤT:đông nam .
GIAO DỊCH: bất thành .NGƯỜI ĐI XA:chưa về .HỎI VỀ BỆNH:bệnh về  thân , chữa được.NHÀ CỬA: có dời đổi .

  
  
第六進檣卦 中平

詩曰:且守君子分,
勿用小人言,
凡事宜謹慎,
作福保安然。
解曰:連年作事不分明
欺善怕惡捐前程
日日求財無利息
朝朝惟有是非生  
斷曰:求官不遂.考試不利.出行謹慎.病人不安.
尋人不見.走失破財.行人不至.六甲生女.
訟事不利.謀事不成.婚姻難成.求財無利.

06/ QUẺ  THỨ 06—Quẻ  Tiến Tường— TRUNG  BÌNH 
 
THI::Thả thủ quân tử  phận ,
Vật dụng tiểu nhân ngôn ,
Phàm sự nghi cẩn thận ,
Tác phước bảo an nhiên .
Dịch:
Nên giữ phận quân tử
Đứng nói lời tiểu nhân
Mọi việc nên cẩn thận
Làm phước được an nhiên.

GIẢI::
  Liên niên tác sự bất phân  minh
Khi thiện phạ  ác  quyên tiền trình
Nhật nhật  cầu tài vô lợi tức
Triêu triêu duy hữu  thị phi sanh .
Dịch:
Nhiều năm làm việc chẳng phân minh
Chê thiện khen ác hỏng tiền trình
Ngày ngày cầu tài không có lợi
Thị phi chuyện nọ cứ liền sanh.
  
ĐOÁN:

CẦU CÔNG DANH:không  toại ý .THI  CỬ:bất lợi .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:cẩn thận .NGƯỜI BỆNH:chưa  an .
TÌM NGƯỜI:không gặp . CỦA BỊ MẤT:tiền bạc mất .NGƯỜI ĐI XA:không đên .SANH NỞ:sanh gái .
VIỆC THƯA GỞI:bất lợi .DỰ TÍNH LÀM ĂN:bất thành .HÔN NHÂN:khó  thành .CẦU TÀI:không có  lợi .
  
  
第七進求卦 上上

詩曰:合家人安泰,
名利兩興昌,
內外皆大吉,
有禍不成殃。
解曰:布施齋僧及放生
陰德積福厚無窮
欲保百年增富貴
孝義常存永康樂  
斷曰:求官得位.謀事有成.占訟有理.病人安癒.
求財十分.占孕生子.婚姻和合.家宅大吉.
出行近貴.考試得中.謀財可成.行人即至.
尋人得見.走失西北.交易融合.本身得財.
見貴平安.占雨戊己.開市大吉.造屋進寶.
遷移大發.

07/ QUẺ  THỨ 07—Quẻ Tiến Cầu—THƯỢNG THƯỢNG

THI:
  Hợp gia nhân an thái ,
Danh lợi lưỡng hưng  xương ,
Nội ngoại giai đại cát ,
Hữu  hoạ bất thành ương .
Dịch:
Người cả nhà đều khỏe
Danh lợi cả hai thêm
Trong ngoài đều rất tốt
Gặp họa chẳng bận tâm.

GIẢI:
Bố thi trai tăng cập phóng sanh
Âm đức tích phước hậu vô cùng
Dục bảo bá niên tăng phú quí
Hiếu nghĩa thường tồn vĩnh khang lạc.
Dịch:
Phóng sanh và cúng dường trai tăng
Chứa nhóm công đức mấy ai bằng
Muốn giữ sang giàu lâu vững chắc
Gìn câu hiếu nghĩa vẹn trăm năm.
  
ĐOÁN:

CẦU CÔNG DANH:được chức  vị .DỰ TÍNH LÀM ĂN:  thành công.KIỆN TỤNG:thắng lý .NGƯỜI BỆNH:mau lành.
CẦU TÀI:mười phần .THAI NGHÉN:sanh trai .HÔN NHÂN:hoà hợp .TRONG NHÀ:đại cát .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:được quí nhân giúp đỡ .THI  CỬ:được trung bình . KIẾM TIỀN: Được thành .NGƯỜI ĐI XA: đến ngay.
TÌM NGƯỜI:được gặp.HƯỚNG TÌM CỦA BỊ MẤT:tây bắc .GIAO DỊCH:thuận thảo .Bản  Thân : được tiền bạc .
GẶP QUAN: bình an .BÓI VỀ MƯA:ngày Mậu ,Kỷ  sẽ có mưa.MỞ CỬA HÀNG: đại cát .LÀM NHÀ: được cung Tiến Bửu (tốt) .
DỜI CHỖ Ở:  đại phát .
  

第八進寶卦 上吉

詩曰:好德承天佑,
門招萬事新,
有人相助力,
獲福盡歡欣。
解曰:不謀不動不辛勤
財寶今朝龍進門
家宅光輝多吉慶
更兼福壽兩雙全  
斷曰:求官得位.謀事有成.占訟事和.占病得安.
求財十分.婚姻有成.交易得成.家宅大吉.
朝覲大吉.考試上榜.占孕生男.人三日至.
出行順風.失物即回.見貴大利.移徒興隆.

08/  QUẺ  THỨ 08—Quẻ Tiến Bảo—THƯỢNG CÁT
 
THI:
  Hảo đức thừa thiên hữu  ,
Môn chiêu vạn sự tân ,
Hữu  nhân tương  trợ lực ,
Hoạch phước tận hoan hân .

Dịch:
Đức tốt dược trời giúp
Cửa đón muôn việc lành
Được người cao trợ lực
Hưởng phước kết quả thành.

GIẢI:
  Bất mưu bất động bất tân cần
Tài bảo kim triêu  long tiến môn
Gia trạch quang huy đa cát khánh
Cánh kiêm phước thọ lưỡng song toàn .
Dịch:
Chẳng tính chẳng làm không vất vả,
Của tiền sớm đến, rồng cho ta
Cửa nhà sáng sủa nhiều vui vẻ
Phước thọ song toàn  cất tiếng ca.

ĐOÁN:

CẦU CÔNG DANH:được chức  vị .DỰ TÍNH LÀM ĂN:  thành công .KIỆN TỤNG:được  hoà .HỎI VỀ BỆNH:được  an .
CẦU TÀI:mười phần .HÔN NHÂN: thành  tựu.GIAO DỊCH: có kết quả .TRONG NHÀ:đại cát .
TRIỀU ĐÌNH:đại cát .THI  CỬ:được  bảng trên.THAI NGHÉN:sanh trai .NGƯỜI  ĐI: ba ngày nữa tới .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:thuận buồm xuôi gió .MẤT ĐỒ VẬT: tìm được liền .GẶP QUAN: đại lợi .DỜI CHỖ Ở :  hưng  long 

第九獲安卦 中吉

詩曰:目下如冬樹,
枯木未開花,
只待春色到,
漸漸發萌芽。
解曰:今年運出永無災
感謝天恩降福來
可去求財作買賣
四方進祿稱心懷 
斷曰:訟事和吉.病人無妨.求財得利.行人即至.
家宅大吉.婚姻可成.交易順利.六甲生男.
求官遠吉.出行宜遠.謀望逢寅.考試得中.
尋人得至.失落家見.移徒吉利.見貴生財.
占雨有雨.出入平安.

QUẺ  THỨcửu hoạch an quái  trung cát
THI:
Mục hạ  như đông thụ ,
Khô mộc vị khai hoa ,
Chỉ  đãi xuân sắc đáo ,
Tiệm tiệm phát manh  nha .
Dịch:
Dưới mắt cây mùa đông
Cây khô không trổ bông
Chờ mùa Xuân sắp đến
Dần dần sẽ nẫy  mầm.
 
GIẢI:
  Kim niên vận xuất vĩnh vô tai
Cảm tạ thiên ân giáng  phước lai
Khả khứ cầu  tài tác mãi mại
Tứ phương tiến lộc xứng tâm hoài
Dịch:
Năm nay vận đến hết tai nàn,
Cảm tạ ơn Trời đã giáng ban
Có  thể  cầu tài, buôn bán  được
Bốn phương tài lộc tốt vô vàn.
 
ĐOÁN:

VIỆC THƯA GỞI:hoà tốt .NGƯỜI BỆNH:không nặng .CẦU TÀI:đắc lợi .NGƯỜI ĐI XA: đến ngay .
TRONG NHÀ:đại cát .HÔN NHÂN: thành tựu .GIAO DỊCH:thuận lợi .SANH NỞ:sanh  trai .
CẦU CÔNG DANH:ở xa tốt.XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:đi xa có lợi.Mưu Vọng : nên gặp tuổi  Dần .THI  CỬ: trung bình .
TÌM NGƯỜI:gặp gỡ .MẤT CỦA: tìm trong nhà .DỜI CHỖ Ở:cát lợi .GẶP QUAN: sanh tài.
BÓI VỀ MƯA:sắp có mưa  .VIỆC ĐI LẠI:bình an .


第十遂心卦 中吉

詩曰:時值融和氣,
摧殘物再起,
更逢微細雨,
春色蓬勃生。
解曰:逢凶化吉事可求
遇難成祥樂有餘
今正思憶多年事
開豁胸中氣自舒  
斷曰:求官得位.謀事大吉.占訟可和.婚姻成就.
求財九分.占病可愈.交易和合.家宅平安.
朝覲有喜.口舌無妨.尋人可見.行人可到.
走失自回.出行有利.占孕生男.見貴酒食.
移徒吉利.占雨有雨.生意有利.買賣可做.
  
10/ QUẺ  THỨ10—QuẻToại Tâm—TRUNG CÁT
 
THI:
  Thời trị dung hoà khí ,
Tồi tàn vật tái khởi ,
Cánh phùng vi tế vũ ,
Xuân sắc bồng bột sanh .
Dịch:
Thời vận được dung hòa
Vật hỏng hết sinh ra
Gặp được mưa Xuân tưới
Cảnh tươi tốt quanh ta

GIẢI:
  Phùng hung hoá cát sự khả cầu
Ngộ nạn thành tường lạc  hữu  dư
Kim chính tư ức đa niên sự
Khai hoát  hung trung khí tự thư
Dịch:
Việc hung hóa cát được  nên thành
Gặp nạn thoát ra , vui đến nhanh
Nay phải nghĩ suy kinh nghiệm cũ
Trong tâm bừng sáng hết loanh  quanh

  
ĐOÁN:

CẦU CÔNG DANH:được chức  vị .DỰ TÍNH LÀM ĂN:đại cát .KIỆN TỤNG:có thể  hoà .HÔN NHÂN:thành tựu .
CẦU TÀI:được chín phần .HỎI VỀ BỆNH: sắp lành .GIAO DỊCH:hoà hợp .TRONG NHÀ:bình an .
TRIỀU ĐÌNH:cóhỉ  sự.LỜI ĂN TIẾNG NÓI:cẩn thận .TÌM NGƯỜI:có thể gặp .NGƯỜI ĐI XA:có thể đến .
 CỦA BỊ MẤT: có người đem trả .XUẤT HÀNH+KHAI TRƯƠNG:có  lợi .THAI NGHÉN:sanh trai .GẶP QUAN: có ăn uống.
DỜI CHỖ Ở:cát lợi .BÓI VỀ MƯA:sắp có mưa .VIỆC LÀM ĂN:cólợi .BUÔN BÁN: khá tốt.  

  
第十一災散卦 大吉

詩曰:災散福門開,
喜氣自南來,
月下相逢處,
騎馬得意歸。
解曰:逐日朝朝只在家
安居錦上再添花
寶物不求常有來
天時富貴更榮華  
斷曰:求財七分.家宅平安.出行大吉.疾病不妨.
訟事和好.謀事小成.婚姻成就.六甲生男.
求官得位.考試有望.行人即至.尋人得見.
走失自來.移徒大吉.見貴有財.交易後就.
 
11/ QUẺ  THỨ 11—Quẻ  Tai Tán—ĐẠI CÁT

THI:
  Tai tán phước môn khai ,
Hỉ  khí tự  Nam lai ,
Nguyệt hạ tương  phùng xứ ,
Kỵ mã đắc ý quy .
Dịch:
Hết nạn cửa phước mở
Vui từ phương Nam đến
Gặp nhau dưới trăng thanh
Đắc ý  cỡi ngựa  về.
GIẢI:
  Trục nhật triêu triêu  chỉ  tại gia
An cư cẩm thượng tái thiêm hoa
Bảo vật bất cầu thường hữu  lai
Thiên thời phú quí cánh vinh hoa
Dịch:
Suốt  ngày chỉ ở tại nhà,
An cư áo gấm thêm hoa đủ đầy.
Chẳng cầu vật báu đến ngay,
Thiên thời tận hưởng những ngày  vinh hoa .
  
ĐOÁN:

CẦU TÀI:được bảy phần .TRONG NHÀ:bìnhan .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:đại cát .Tật Bệnh : không nặng.
VIỆC THƯA GỞI:hoà hảo .DỰ TÍNH LÀM ĂN: thành công nhỏ.HÔN NHÂN:thành tựu .SANH NỞ:sanh trai .
CẦU CÔNG DANH:được chức  vị .THI  CỬ:có hy  vọng .NGƯỜI ĐI XA:đến ngay .TÌM NGƯỜI:được gặp .
   CỦA BỊ MẤT:tự trở về.DỜI CHỖ Ở:đại cát. GẶP QUAN: có tài lộc.GIAO DỊCH:về sau thành .
 
  
第十二上進卦 上平

詩曰:進取多隨意,
寒儒衣錦歸,
有人占此卦,
凡事任意為。
解曰:禾苗久旱降甘霖
客旅他鄉見故歸
秀才儒生登金榜
龍門奮躍上青雲  
斷曰:求官事吉.謀事合心.訟者有理.病人快癒.
求財九分.行人不遠.尋人三日.出行大吉.
朝覲近貴.移徒大吉.走失西北.六甲生男.
婚姻可成.種植有收.交易成功.家宅平安.
  
12/ QUẺ  THỨ12—QuẻThượng Tiến—THƯỢNG BÌNH 
 
THI::Tiến thủ đa tuỳ ý ,
Hàn nho ý cẩm qui  ,
Hữu  nhân chiếm thử quái ,
   Phàm sự nhậm  ý vi .
Dịch:
Tiến lui đều tùy  ý
Trò nghèo áo gấm về
Người xin được quẻ nầy
Mọi việc chẳng chỗ chê.

GIẢI:

  Hoà miêu cửu hạn giáng  cam lâm
Khách lữ tha hương kiến cố qui 
Tú tài nho  sanh  đăng kim bảng
Long môn phấn dược thượng  thanh vân 
Dịch:
Lúa đậu hạn lâu gặp mưa rào
Lữ khách đi xa nay trở về
Tú Tài thi được bảng vàng chiếm
Cửa rồng gắng nhảy vượt mây xanh
  
ĐOÁN:
CẦU CÔNG DANH:mọi sự tốt .DỰ TÍNH LÀM ĂN:hợp tâm .KIỆN TỤNG: thắng  lý .NGƯỜI BỆNH:chóng lành.
CẦU TÀI:chín phần .NGƯỜI ĐI XA:không xa lắm .TÌM NGƯỜI:ba ngày thì gặp .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG : đại cát .
TRIỀU ĐÌNH:gần người  quí .DỜI CHỖ Ở:đại cát .HƯỚNG TÌM CỦA BỊ MẤT: tây bắc .SANH NỞ:sanh trai .
HÔN NHÂN:có thể  thành . TRỒNG TRỌT: có  thu hoạch  .GIAO DỊCH:thành công .TRONG NHÀ: bình an .

第十三暗昧卦 下凶

詩曰:井底觀明月,
見影不見形,
錢財多失去,
謹守得安寧。
解曰:占得此卦不為高
求財未必有分毫
早出夜入空費力
提防小人暗放刁  
斷曰:求謀不遂.出行不宜.子女不成.尋人不見.
求財折本.交易不就.家宅平安.訟不得理.
走失即尋.六甲生男.求婚不成.行人未至.
占病得福.占雨夜落.移徒大吉.考試不遂.
見貴不利.

13/QUẺ  THỨ 13—Quẻ  Ám Muội—HẠ HUNG

THI:
  Tỉnh để quan  minh nguyệt ,
Kiến ảnh bất kiến hình ,
Tiền tài đa thất khứ ,
Cẩn thủ đắc an ninh .
Dịch:
Đáy giếng xem trăng sáng
Thấy ảnh chẳng thấy hình
Tiền tài bị mất mát
Cẩn thận  mới an ninh.

GIẢI:
  Chiếm đắc thử quái bất vi  cao
Cầu tài vị tất hữu  phân  hào
Tảo xuất dạ nhập không phí lực
Đề phòng tiểu nhân ám phóng điêu 
Dịch:
Xin được quẻ nầy chẳng được cao
Cầu tài chưa chắc được phân nào
Đi sớm về tối uổng phí sức
Đề phòng tiểu nhân ám hại sau.
  
ĐOÁN:DỰ ĐỊNH:chẳng toại  ý  .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:không tốt .TÌNH CẢM:  bất thành .TÌM NGƯỜI:không gặp .
CẦU TÀI:mất vốn .GIAO DỊCH:chẳng thành .TRONG NHÀ:bình  an .KIỆN TỤNG: thua sút lý .
  CỦA BỊ MẤT:nên tìm ngay mới có hy vọng .SANH NỞ:sanh trai .CẦU HÔN :bất thành .NGƯỜI ĐI XA:chưa đến.
HỎI VỀ BỆNH:được phước .BÓI VỀ MƯA:ban đêm mưa .DỜI CHỖ Ở:đại cát .THI  CỬ:không  toại  ý.GẶP QUAN: bất lợi.
  
第十四安靜卦 下中

詩曰:自心多不定,
求謀未必成,
忍耐方為福,
守分免災星。
解曰:觀君為善莫行凶
萬頃心田常反省
父母堂前須孝敬
天理昭然福氣多  
斷曰:功名不遂.出行不妨.訟事當和.謀事五分.
求財不利.尋人不見.婚姻託人.家宅平安.
朝覲小吉.占病平常.行人在路.走失難尋.
移徒不宜.求貴不遇.交易依舊.種禾有收.
六甲生男.
  
14/ QUẺ  THỨ 14—Quẻ  An Tĩnh—HẠ TRUNG

THI:
  Tự tâm đa bất định ,
Dự định vị tất thành ,
Nhẫn nại phương vi  phước ,
Thủ phận miễn tai tinh .
Dịch:
Trong tâm nhiều rối loạn
Việc dự tính khó thành
Tốt nhất là nhẫn nại,
Giữ phận tránh tai ương.
 
GIẢI:
  Quán quân vi  thiện mạc hành hung
Vạn khoảnh tâm điền thường phản tỉnh
Phụ mẫu đường tiền tu hiếu kính
Thiên lí  chiêu  nhiên phước khí đa
Dịch:
Xem anh làm thiện chớ làm hung
Muôn đám ruộng tâm thường xét suy
Hiếu kính mẹ cha tròn bổn phận
Ơn Trời nhỏ phước  mới thành công.
  
ĐOÁN:
CÔNG DANH : chẳng  toại ý.XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG: không có lợi .VIỆC THƯA GỞI:giải  hoà .DỰ TÍNH LÀM ĂN:được năm phần.
CẦU TÀI:bất lợi .TÌM NGƯỜI:không gặp .HÔN NHÂN:lầm người. TRONG NHÀ: bình an .
TRIỀU ĐÌNH:tiểu cát .HỎI VỀ BỆNH:bìnhthường .NGƯỜI ĐI XA:đang đi . CỦA BỊ MẤT:khó tìm được.
DỜI CHỖ Ở:không nên .GẶP QUAN: không gặp được .GIAO DỊCH: như cũ .TRỒNG TRỌT:  cóthu hoạch.SANH NỞ:sanh trai.
  
第十五玄武卦 下凶

詩曰:枯木逢霜雪,
驚心無依託,
孤舟遇大風,
百事難享通。
解曰:玄武人皆主破財
提防口舌有官非
切忌盜賊併水火
戶內之人逆事災  
斷曰:求財不利.出行不宜.求財不成.尋人不見.
六甲生女.訟求和吉.婚姻多阻.交易不合.
家宅依舊.走失落空.行人在路.占病難癒.
考試下科.見貴不吉.作事不成.口舌留心.

15/ QUẺ  THỨ 15—Quẻ  Huyền Vũ—HẠ HUNG

THI:
  Khô mộc phùng sương tuyết ,
Kinh tâm vô y thác ,
Cô châu  ngộ đại phong ,
Bá sự nan  hưởng thông .
Dịch:
 Cây khô bị sương tuyết
 Lòng sợ, không nơi giúp
 Thuyền con gặp gió to
Trăm việc khó thông suốt

GIẢI:
  Huyền vũ nhân giai chủ phá tài
Đề phòng  khẩu thiệt hữu  quan phi
Thiết kỵ đạo tặc tinh  thuỷ hoả
Hộ nội chi nhân nghịch sự tai 
Dịch:
Gặp Huyền Vũ ai cũng bị phá tài
Đề phòng chuyện thị phi khẩu thiệt
Coi chừng bị trộm cướp và lửa củi
Người trong nhà nghịch ý bất hòa.
  
ĐOÁN:
CẦU TÀI:bất lợi .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:không nên .CẦU TÀI:bất thành .TÌM NGƯỜI:không gặp .
SANH NỞ:sanh gái .KIỆN TỤNG:  hoà cát .HÔN NHÂN:nhiều trở ngại .GIAO DỊCH:không hợp nhau .
TRONG NHÀ:như cũ . CỦA BỊ MẤT: không tìm được .NGƯỜI ĐI XA:trên đường đi .HỎI VỀ BỆNH:khó lành .
THI  CỬ:chỉ đạt hạ  khoa .GẶP QUAN: không tốt .CÔNG VIỆC: bất thành .LỜI ĂN TIẾNG NÓI: cần lưu tâm thận trọng.

  
  
第十六保安卦 中吉

詩曰:日出照四海,
光輝天下明,
行動多和合,
百事總皆成。
解曰:枯木逢春再發開
如同古鏡又重明
作事諸般皆大吉
招財進寶順風行  
斷曰:求官有望.六甲生男.出行得意.官訟事和.
求財七分.謀事可成.婚姻可成.口舌消散.
行人即至.尋人可見.走失自來.見貴大吉.
家宅平安.移徒大吉.交易可成.占病即安.
  
16/  QUẺ  THỨ  16—Quẻ  Bảo An—TRUNG CÁT

THI:
  Nhật xuất chiếu tứ hải ,
Quang huy thiên hạ minh ,
Hành động đa hoà hợp ,
   Bá sự tổng giai thành .
Dịch:
Trời mọc chiếu bốn biển
Soi sáng khắp thế gian
Việc làm nhiều hòa hợp
Trăm việc thảy đều nên.
 
GIẢI:
  Khô mộc phùng xuân tái phát khai
Như đồng cổ kính hựu trùng minh
Tác sự chư ban  giai đại cát
Chiêu tài tiến bảo thuận phong hành  
Dịch:
Cây khô gặp Xuân nên tái phát
Gương đồng ngày trước nay lại sáng
Làm việc mọi thứ đều được tốt
Thuận buồm xuôi gió lộc tài nhiều.

ĐOÁN:

CẦU CÔNG DANH:có hyvọng .SANH NỞ:sanh trai.XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:đắc ý. VIỆC THƯA GỞI: giải hoà .
CẦU TÀI:bảy phần .DỰ TÍNH LÀM ĂN:có thể  thành .HÔN NHÂN:có thể  thành .LỜI ĂN TIẾNG NÓI:không liên lụy .
NGƯỜI ĐI XA:đến ngay .TÌM NGƯỜI:có thể gặp . CỦA BỊ MẤT:tự trở về .GẶP QUAN:  đại cát .
TRONG NHÀ:bình an .DỜI CHỖ Ở:đại cát .GIAO DỊCH: thành công.HỎI VỀ BỆNH:được  an .

17/ QUẺ  THỨ  17—Quẻ Hỉ  Chí—TRUNG CÁT

THI:
  Chúng ác  tự tiêu diệt ,
   Phước khí tự nhiên sanh ,
Như nhân tại ám dạ ,
Kim hựu đắc quang minh .
 Dịch:
Các ác tự tiêu diệt
Điều phước tự nhiên sanh
Như người trong đêm tối
Nay được hưởng quang minh

GIẢI:  Bình bình ngộ đắc kim niên vận
Giải võng trương ngư thuận thuỷ thanh
Bá sự sở cầu giai xưng  ý
Xuất nhập kinh doanh hữu  quí nhân 
Dịch:
Vận hạn năm nay được thỏa lòng
Như người kéo lưới bắt cá sông
Mong cầu đều được như tâm  ý
Lui tới kinh doanh có quí nhân.

ĐOÁN:
CẦU CÔNG DANH:được chức  vị .DỰ TÍNH LÀM ĂN:có thể thành .KIỆN THƯA: giải hoà .CẦU TÀI:được tám phần.
HÔN NHÂN:đại cát .TẬT BỆNH: được lành .TÌM NGƯỜI:có thể gặp .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:được tài lộc.
LỜI ĂN TIẾNG NÓI:tự tiêu tan .NGƯỜI ĐI XA: ba ngày về.THAI NGHÉN:sanh trai.  CỦA BỊ MẤT:tự trở về .
THI  CỬ:đắc ý .GIAO DỊCH:thành tựu .GẶP QUAN: được tài lộc.TRONG NHÀ: bình an .
  
第十八保命卦 中平

詩曰:服藥將身保,
相連詞訟纏,
凡事不守舊,
作福自然安。
解曰:占得此卦遇青龍
求財各處盡皆通
諸般快捷如轉運
病卻無妨亦不凶 
斷曰:出行平安.謀事先難.口舌不妨.訟官理吉.
求財六分.孕生貴子.婚姻美滿.交易五分.
求官得位.占病得福.尋人得見.人四日到.
走失難免.占雨有雨.占晴明天.家宅大吉.
  
18/  QUẺ  THỨ18—Quẻ  Bảo Mệnh—TRUNG BÌNH

THI:
  Phục dược tương  thân bảo ,
Tương  liên từ tụng triền ,
Phàm sự bất thủ cựu ,
Tác phước tự nhiên an .
Dịch:
Thuốc uống vào sẽ khỏi
Dính líu đến kiện thưa
Nên sửa đổi thói cũ
Làm phước đời sáng tươi.

GIẢI:
  Chiếm đắc thử quái ngộ thanh long
Cầu tài các xứ tận giai thông
Chư ban  khoái tiệp như chuyển  vận
Bệnh khước vô phương diệc bất hung
Dịch:
Quẻ nầy xin được gặp thanh long
Công việc làm ăn sẽ suốt thông
Mọi thứ lẹ làng không trể nải
Bệnh tuy khó trị chẳng mạng vong.
 
ĐOÁN:

XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG: bình an .DỰ TÍNH LÀM ĂN:trước khó khăn sau nên .LỜI ĂN TIẾNG NÓI:chẳng gây hại .KIỆN THƯA :thắng  lý .CẦU TÀI:được sáu phần . THAI NGHÉN: sanh quí tử .HÔN NHÂN:mỹ mãn .GIAO DỊCH: được năm phần.
CẦU CÔNG DANH:được chức  vị .HỎI VỀ BỆNH:được phước qua khỏi .TÌM NGƯỜI:gặp được . NGƯỜI ĐI: bốn ngày nữa đến.
   CỦA BỊ MẤT:khó tìm.BÓI VỀ MƯA:sắp có mưa.THỜI TIẾT: trong sáng .TRONG NHÀ: đại cát .
  
  
  
第十九猶豫卦 下下

詩曰:此卦內恍惚,
錢財暗消磨,
恩愛反成怨,
人情難相和。
解曰:卦遇五鬼定有殃
六畜小口見損傷
混混沌沌常如夢
昏昏沉沉病臥床  
斷曰:求謀不遂.出行有阻.訟事難成.尋人不見.
求財不吉.交易不成.婚姻不成.病人沉重.
占訟破財.六甲不吉.走失不見.家宅宜移.
行人在路.
 
19/  QUẺ  THỨ  19—Quẻ  Do Dự HẠ HẠ

THI:
Thử quái nội hoảng hốt ,
Tiền tài ám tiêu ma ,
Ân ái phản thành oán ,
Nhân tình nan  tương  hoà .
Dịch:
Đang lo âu hốt hoảng
Tiền tài mất hết rồi
Ân ái thành thù địch
Tình trạng khó phục hồi

GIẢI:
  Quái ngộ ngũ quỉ  định hữu  ương
Lục súc tiểu khẩu kiến tổn thương
Hỗn hỗn độn  độn  thường như mộng
Hôn hôn trầm  trầm  bệnh ngoạ sàng 
Dịch:
 Quẻ  vào  ngũ quỉ  chịu tai ương
Súc vật con người bị tổn thương
  Lộn xộn lăng xăng như giấc mộng
Hôn trầm người bệnh  liệt trên giường

ĐOÁN:

DỰ ĐỊNH:không toại .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:bị ngăn trở .VIỆC THƯA GỞI:khó  thành .TÌM NGƯỜI:chẳng gặp.
CẦU TÀI:không tốt .GIAO DỊCH:bất thành .HÔN NHÂN:bất thành .NGƯỜI BỆNH:trầm  trọng  .
KIỆN TỤNG:phá tài .SANH NỞ:không tốt. CỦA BỊ MẤT:không tìm thấy .TRONG NHÀ:nên dời đổi chỗ ở .NGƯỜI ĐI XA:trên đường đi.
 
 
  
第二十豐稔卦 中吉

詩曰:根深枝葉茂,
樹多格式高,
經商無關節,
蘭蕙人蓬蒿。
解曰:撥雲見月再團圓
丹桂花開朵朵鮮
出路經商多倍利
家關清吉福綿綿  
斷曰:求官遂心.謀事成就.尋人得見.婚姻可成.
求財八分.病人無妨.出行通達.家宅平安.
口舌無防.占訟和吉.行人即至.尋人自來.
走失不遠.考試得意.六甲生男.見貴進官.
交易可成.
  
  
20/ QUẺ  THỨ  20—Quẻ  Phong Nhẫm—TRUNG CÁT

THI:
  Căn thâm chi diệp mậu ,
Thụ đa cách thức cao ,
Kinh thương vô quan tiết ,
Lan huệ nhân bồng hao .
Dịch:
Rễ sâu cành lá tốt
Cây nhiều hình dáng cao
Làm ăn được an ổn
Thu hoạch tốt mừng sao.

GIẢI::Bát vân kiến nguyệt tái đoàn viên
  Đan quế hoa khai đoá đoá tiên 
  Xuất lộ kinh thương đa bội lợi
  Gia quan thanh cát phước miên miên
Dịch:
Mây vén thấy trăng sum họp lại,
Quế đỏ nở hoa những đóa tươi
Buôn bán kinh doanh thu lợi lớn
Thăng quan tấn chức hưởng ơn Trời.
  
ĐOÁN:

CẦU CÔNG DANH:toại tâm .DỰ TÍNH LÀM ĂN:thành tựu .TÌM NGƯỜI:được gặp .HÔN NHÂN:có thể thành .
CẦU TÀI:được tám phần .NGƯỜI BỆNH:không nặng .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:thông đạt .TRONG NHÀ:bình an .
LỜI ĂN TIẾNG NÓI:khỏi lo phòng .KIỆN TỤNG:hoà tốt.NGƯỜI ĐI XA:đến ngay.TÌM NGƯỜI:tự đến.
CỦA BỊ MẤT:không xa lắm .THI  CỬ:đắc ý .SANH NỞ: sanh trai.GẶP QUAN: được tiến cử .GIAO DỊCH:có thể thành .

第廿一得祿卦 上吉

詩曰:求名居福祿,
籠鳥得逃生,
出入多財寶,
更宜作遠行。
解曰:求謀遂意有營生
出路榮華可遠行
家宅安寧多吉慶
人口興旺齊畜增  
斷曰:求財十分.交易得利.出行大吉.病人可安.
訟事理和.謀事可成.婚姻合成.口舌可消.
求官得位.尋人得見.人二日到.走失尋見.
占雨不多.六甲生男.家宅平安.晴三日後.
見官重見.
  
21/QUẺ  THỨ21—Quẻ Đắc Lộc—THƯỢNG CÁT

THI:
Cầu danh cư phước lộc ,
Lung điểu đắc đào sanh ,
Xuất nhập đa tài bảo ,
Cánh nghi tác viễn hành .
Dịch:
 Cầu danh được phước lộc
Chim lồng được thoát ra
Tới lui nhiều tiền của
Nên đi làm ăn xa.

GIẢI:
  Cầu mưu toại ý hữu  doanh sanh
 Xuất lộ vinh hoa khả viễn hành
Gia trạch an ninh đa cát khánh
Nhân khẩu hưng  vượng tề súc tăng
Dịch:
Làm ăn kết quả được lời nhiều
Có thể đi xa  đạt mục tiêu
Nhà cửa an ninh hòa thuận thảo
Súc vật cùng người phát triển đều.
  
ĐOÁN:

CẦU TÀI:mười phần .GIAO DỊCH:đắc lợi .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:đại cát .NGƯỜI BỆNH: sẽ mạnh .
VIỆC THƯA GỞI:giải  hoà .DỰ TÍNH LÀM ĂN: thành tựu .HÔN NHÂN:hợp thành .LỜI ĂN TIẾNG NÓI:có thể  tiêu .
CẦU CÔNG DANH:được chức vị .TÌM NGƯỜI:được gặp .NGƯỜI ĐI : hai ngày nữa đến .CỦA BỊ MẤT:tìm thấy được .
BÓI VỀ MƯA:mưa không lớn.SANH NỞ:sanh trai .TRONG NHÀ:bình  an .THỜI TIẾT: ba ngày nữa tạnh ráo  .GẶP QUAN: được tín nhiệm.
  
  

第廿二明顯卦 上平

詩曰:明月高天上,
今宵得正圓,
千家全得澤,
萬里光照遠。
解曰:占得此卦命合通
撥雲見日照西東
求財得利見官吉
有事可見喜萬里 
斷曰:求官得位.謀事合成.訟事可和.求財八分.
婚姻可成.行人即至.尋人得見.出行大吉.
走失尋有.交易得成.六甲生男.家宅大吉.
占病無妨.見貴得財.考試得意.移徒大吉.
 
22/  QUẺ  THỨ22—Quẻ  Minh Hiển—THƯỢNG BÌNH 
 
THI::Minh nguyệt cao thiên thượng ,
Kim tiêu đắc chính viên ,
Thiên gia toàn đắc trạch ,
Vạn lí  quang chiếu viễn .
Dịch:
Trăng sáng trên trời cao
Đêm nay trăng thật tròn
Ngàn nhà đều được hưởng
Muôn dậm sáng soi luôn
GIẢI:
Chiếm đắc thử quái mệnh hợp thông
Bát vân kiến nhật chiếu tây đông
Cầu tài đắc lợi kiến quan cát
Hữu  sự khả kiến hỉ  vạn lí
Dịch:
Xin được quẻ nầy mệnh hợp thông
Vẹt  mây mặt  nhật chiếu tây đông
Cầu tài được lợi, gặp quan tốt
Mọi việc hòa vui trên dưới đồng
  
ĐOÁN:

CẦU CÔNG DANH:được chức  vị .DỰ TÍNH LÀM ĂN:hợp thành .VIỆC THƯA GỞI:giải hoà .CẦU TÀI: được tám phần.
HÔN NHÂN:có thể  thành .NGƯỜI ĐI XA:đến ngay .TÌM NGƯỜI:gặp gỡ .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:đại cát .
 CỦA BỊ MẤT:tìm thấy  .GIAO DỊCH:được thành .SANH NỞ:sanh trai .TRONG NHÀ:đại cát .
HỎI VỀ BỆNH:không nặng.GẶP QUAN: được tài lộc .THI  CỬ:đắc ý .DỜI CHỖ Ở: đại cát .  
 
第廿三祐福卦 上上

詩曰:福祿得安康,
榮華保吉昌,
百事遂心意,
千里共馨香。
解曰:家門安康喜氣生
出路經營利息爭
災去福來添光彩
作事求謀到處成 
斷曰:出行大吉.謀事稱心.口舌不妨.訟事和吉.
求財九分.行人得見.婚姻大吉.交易遂心.
求官可望.占病不礙.移徒大吉.六甲生男.
走失尋回.見貴有財.家宅興旺.考試有望.
占雨明夜.
 
23/ QUẺ  THỨ  23—Quẻ Hữu  Phước—THƯỢNG THƯỢNG
 
THI:
Phước lộc đắc an khang ,
Vinh hoa bảo cát xương ,
Bá sự toại tâm ý ,
Thiên lí  cộng hinh hương .

 
GIẢI:
Gia môn an khang hỉ  khí sanh
Xuất lộ kinh doanh lợi tức tranh
Tai khứ phước lai thiêm quang thái
Tác sự  cầu mưu đáo xứ thành 
Dịch:
Trong nhà an ổn thật vui mừng
Ra cửa kinh doanh lợi lộc tăng
Hết nạn phước sanh thêm sáng sủa
Việc làm dự tính thảy thành công
 
ĐOÁN:

XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:đại cát .DỰ TÍNH LÀM ĂN: thỏa mãn  .LỜI ĂN TIẾNG NÓI:không ảnh hưởng .VIỆC THƯA GỞI:hoà tốt .
CẦU TÀI:được chín phần.NGƯỜI ĐI XA:được gặp.HÔN NHÂN:đại cát .GIAO DỊCH: vui lòng.
CẦU CÔNG DANH:có hy  vọng .HỎI VỀ BỆNH:chẳng sợ .DỜI CHỖ Ở:đại cát .SANH NỞ:sanh trai .
    CỦA BỊ MẤT:tìm được .GẶP QUAN:cótài lộc.TRONG NHÀ:hưng  vượng .THI  CỬ: có hy  vọng .
BÓI VỀ MƯA: tối mai mưa .
 
  
第廿四凝滯卦 下下

詩曰:今日占此卦,
推車上高山,
前進有顛險,
退後保平安。
解曰:朱雀臨門上卦來
提防官訟是非災
破財惹禍宜謹慎
勸君忍耐多安排  
斷曰:求謀不利.出行破財.占訟求人.有孕生女.
求財折本.占病作福.婚姻不成.家宅有災.
尋人口舌.走失小心.交易受阻.行人未回.
  
24/ QUẺ  THỨ  24—Quẻ  Ngưng Trệ HẠ HẠ

THI:
 Kim nhật chiếm thử quái ,
Thôi xa thướng cao sơn ,
Tiền tiến hữu  điên hiểm ,
Thoái  hậu bảo bình an .
Dịch:
Hôm nay được quẻ nầy
Đẩy xe lên núi cao
Trước mặt có nguy hiểm
Trở về được bình an
GIẢI:
Chu tước lâm môn  thượng quái lai
Đề phòng quan tụng thị phi tai
Phá tài nặc  hoạ nghi cẩn thận
Khuyến quân nhẫn nại đa an bài
Dịch:
Chu tước quẻ nầy đã đến rồi
Đề phòng thưa gởi rất lôi thôi
Tốn tiền mang họa nên dè dặt
Nhẫn nại làm đầu đở khổ thôi !
  
ĐOÁN:

DỰ ĐỊNH:bất lợi .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:phá tài .KIỆN TỤNG:phải nhờ người giúp  .THAI NGHÉN: sanh gái .
CẦU TÀI:mất vốn.HỎI VỀ BỆNH:nên làm phước để hóa giải.HÔN NHÂN:bất thành .TRONG NHÀ:có tai ương.
TÌM NGƯỜI:bị tai tiếng .CỦA BỊ MẤT:xem kỹ lại, có thể không mất.GIAO DỊCH:bị  trở ngại .NGƯỜI ĐI XA:chưa về.

25/  QUẺ  THỨ25—Quẻ  Hiển Đạt—THƯỢNG CÁT

THI:
Tam tính cụ tương  bạn ,
Tường quang đắc cộng sanh ,
Cánh nghi phân  tạo hoá ,
Bá phước tự nhiên tăng .
Dịch:
Ba họ cùng làm bạn
Việc tốt sắp đến rồi
Cứ chăm lo công việc
Kết quả sẽ nhân đôi

GIẢI:

Cầu mưu vinh hiển cánh tương  thân 
Cộng đắc hoạnh tài cộng trân châu
Xuất nhập hưởng thông đa cát khánh
Hợp gia đại tiểu giai hoan hân 
 Dịch:
Làm thân với bạn hiển vinh rồi
Thêm được hoạnh tài báu vật nhiều
Lui tới hưởng thêm nhiều tốt đẹp
Cả nhà lớn bé thảy tươi vui.
  
ĐOÁN:

CẦU CÔNG DANH:được  phong .LỜI ĂN TIẾNG NÓI:tiêu tán .KIỆN TỤNG:thắng lý .CẦU TÀI:được chín phần .
NGƯỜI ĐI XA:đến ngay.GIAO DỊCH:hoà hợp .BỆNH  TẬT: nên an  dưỡng .SANH NỞ:sanh trai .
TRIỀU ĐÌNH:thăng cấp đi nơi khác .THI  CỬ:có tên (đậu).VIỆC ĐI LẠI:thuận buồm xuôi gió .TÌM NGƯỜI:được gặp.
  CỦA BỊ MẤT:có tin báo .HÔN NHÂN:hợp thành .GẶP QUAN: được giúp đỡ .TRONG NHÀ:đại cát .
DỜI CHỖ Ở:gặp chỗ tốt .DỰ TÍNH LÀM ĂN:có thể thành .BÁN HÀNG:  phát tài .MUA HÀNG: có  lợi .
  
  
第廿六福源卦 大吉

詩曰:此卦占泰和,
求謀喜氣多,
行人歸故里,
身樂得歡歌。
解曰:此路經營得意還
貴人相助多發財
合家大小皆和順
綿綿福壽樂長年  
斷曰:求官得位.行人三日.出行有財.占訟宜和.
求財九分.尋人必至.婚姻有成.病人無妨.
考試得意.走失遲見.交易得成.移徒大吉.
六甲生男.口舌自和.身家無災.謀事大吉.
  
26/  QUẺ  THỨ 26—Quẻ  Phước Nguyên—ĐẠI CÁT

THI:
Thử quái chiếm thái hoà ,
Cầu  mưu hỉ  khí đa ,
Hành nhân  quy cố lý ,
Thân lạc  đắc hoan ca .
Dịch:
Quẻ nầy được thái hòa
Dự tính thành tựu xa
Người đi đang về lại
Vui vẻ được hoan ca.

GIẢI:
Thử lộ kinh doanh đắc ý hoàn
Quí nhân tương  trợ đa phát tài
Hợp gia đại tiểu giai hoà thuận
Miên miên phước thọ lạc  trường  niên
Dịch:
Đường lối kinh doanh đắc  ý  rồi
Quí nhân giúp đỡ phát tài thôi
Cả nhà lớn bé vui hòa thuận
Phước thọ dài lâu hưởng lộc trời
  
ĐOÁN:

CẦU CÔNG DANH:được chức  vị .NGƯỜI ĐI XA:ba ngày nữa trở về .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:có  tài lộc.KIỆN TỤNG:giải hoà .
CẦU TÀI:được chín phần .TÌM NGƯỜI:ắt gặp .HÔN NHÂN:  thành tựu.NGƯỜI BỆNH:không nặng .
THI  CỬ:đắc ý .HƯỚNG TÌM CỦA BỊ MẤT:chậm được.GIAO DỊCH:được thành .DỜI CHỖ Ở:đại cát .
SANH NỞ:sanh trai .LỜI ĂN TIẾNG NÓI: hoà ái .NGƯỜI TRONG NHÀ: không tai nạn .DỰ TÍNH LÀM ĂN:đại cát .  
  
第廿七太平卦 大吉

詩曰:霖雨滋稼穡,
何愁不倍收,
自然有快樂,
作事永無憂。
 
  
斷曰:六甲生男.行人即回.訟事和好.求財七分.
出行大吉.病者作福.考試進步.婚姻可成.
求官進爵.朝覲廉正.尋人可見.走失原在.
謀望有利.交易八分.移徒青龍.口舌自尋.

27/ QUẺ  THỨ 27—Quẻ  THÁI BÌNH—ĐẠI CÁT

THI:
 Lâm vũ tư giá sắc  ,
Hà sầu bất bội thu ,
Tự nhiên hữu  khoái lạc  ,
Tác sự vĩnh vô ưu .
Dịch:
Mưa dầm lợi cấy gặt
Sao sợ chẳng bội thu ?
Tự nhiên được khoái lạc
Công việc chẳng lo âu 
  
ĐOÁN:

SANH NỞ:sanh trai.NGƯỜI ĐI XA:về ngay .VIỆC THƯA GỞI:hoà hảo .CẦU TÀI:được bảy phần .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:đại cát .NGƯỜI BỆNH: nên làm phước .THI  CỬ:kết quả tốt.HÔN NHÂN: thành tựu .
CẦU CÔNG DANH:thăng cấp.TRIỀU ĐÌNH:liêm chính .TÌM NGƯỜI:có thể gặp .HƯỚNG TÌM CỦA BỊ MẤT: ở chỗ cũ .
MƯU VỌNG:  có  lợi .GIAO DỊCH:được tám phần.DỜI CHỖ Ở:chỗ tốt có lợi .LỜI ĂN TIẾNG NÓI:tự tiêu tan.
  
  
第廿八顛險卦 下下

詩曰:迢遞途中旅,
途程日落山,
驚心少可托,
前後左右難。
解曰:白虎交重最不詳
須防盜賊見災殃
連遭官刑并喪事
疾病淹纏命不長 
斷曰:求謀不遂.出行不可.求財折本.行人不至.
訟事不利.婚姻不許.謀事不成.病人不吉.
生意不利.走失不見.尋人不獲.移徒不成.
六甲不吉.考試不利.本身不吉.
  
28/  QUẺ  THỨ  28—Quẻ  Điên Hiểm—HẠ HẠ

THI:
Điềuđệ đồ trung lữ ,
Đồ trình nhật lạc  sơn ,
Kinh tâm thiểu  khả thác ,
Tiền hậu tả hữu nan  .
Dịch:
Khách đi đường vất vả
Trời lặn rán bôn ba
Lòng lo âu không ngớt
Xung quanh chẳng chỗ nương

GIẢI:
Bạch hổ giao trùng tối bất tường
Tu phòng đạo tặc kiến tai ương
Liên tao quan hình tinh  tang  sự
Tật bệnh yêm triền mệnh bất trường 
Dịch:
Bạch hổ gặp đây thật bất tường
Đề phòng trộm cướp với tai ương
Liên quan tù tội hay tang tóc
Tật bệnh kéo dài thật khó lường

ĐOÁN:

DỰ ĐỊNH:không  toại ý .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:không tốt .CẦU TÀI:mất vốn .NGƯỜI ĐI XA:không đến nơi.
VIỆC THƯA GỞI:bất lợi .HÔN NHÂN:không nhận lời .DỰ TÍNH LÀM ĂN:bất thành .NGƯỜI BỆNH:lâu lành .
VIỆC LÀM ĂN:bất lợi . CỦA BỊ MẤT:không tìm thấy.TÌM NGƯỜI:không gặp .DỜI CHỖ Ở:không  thành .
SANH NỞ:không tốt.THI  CỬ:bất lợi .BẢN THÂN: không tốt.

第廿九開發卦 中吉

詩曰:蚌中獻瑞珠,
石內玉生光,
進財藏寶玉,
有禍不成殃。
解曰:開發享通百事周
倍財歡喜永無憂
掌權態感蒼天力
田地加添置馬牛 
斷曰:求官小任.出行平安.行人自至.訟事利和.
求財六分.婚姻可成.病人可安.交易得財.
朝覲原職.考試小心.本身大吉.走失即回.
見貴遂心.尋人可見.移徒平穩.

29/ QUẺ  THỨ  29—Quẻ  Khai Phát—TRUNG CÁT

THI:
Bạng trung hiến thuỵ châu ,
Thạch nội ngọc sanh quang ,
Tiến tài tàng  bảo ngọc ,
Hữu  hoạ bất thành ương .
Dịch:
Ốc trai hiến châu đẹp
Trong đá ngọc phát sáng
Tăng tiền chứa ngọc báu
Gặp họa chẳng tổn thương
GIẢI:
Khai phát hưởng thông bá sự chu
Bội tài hoan hỉ  vĩnh vô ưu
Chưởng quyền thái cảm thương thiên lực
Điền địa gia thiêm trí mã ngưu
Dịch:
Mở mang thông suốt thảy đều xong
Thêm tiền vui vẻ hả hê lòng
Sức trời tay nắm làm nên  việc
Điền địa tăng nhiều trâu ngựa chuồng
 
ĐOÁN:

CẦU CÔNG DANH:nhận chức vụ nhỏ .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG: bình  an .NGƯỜI ĐI XA:tự  đến .VIỆC THƯA GỞI: hoà nhưng mình có lợi.
CẦU TÀI:được sáu phần .HÔN NHÂN: thành tựu.NGƯỜI BỆNH:sẽ an .GIAO DỊCH:đắc tài .
TRIỀU ĐÌNH:gữ nguyên chức  .THI  CỬ:cẩn thận cố gắng mới đạt .BẢN THÂN:  đại cát .CỦA BỊ MẤT: sẽ tìm được.
GẶP QUAN: toại tâm .TÌM NGƯỜI:gặp được .DỜI CHỖ Ở:bình ổn .
  
  
  
第三十英揚卦 大吉

詩曰:邊城將士勇,
旌旗得勝回,
功勳班帥吉,
門第閃光輝。
解曰:謀士求財大吉利
公私遇盜匊無妨
心誠正直諸邪怕
德聲名播至四方  
斷曰:謀事得成.婚姻大吉.占訟事和.求財九分.
行人即回.交易不遠.病人可癒.六甲生男.
求官得位.走失在遠.移徒享通.考試有成.
出行大吉.尋人遲見.見貴得財.
  
30/  QUẺ  THỨ 30—Quẻ  Anh Dương—ĐẠI CÁT

THI:
 Biên thành tướng sĩ dũng ,
Tinh kỳ đắc thắng hồi ,
Công huân ban soái  cát ,
Môn  đệ thiểm quang huy .
Dịch:
Biên thành tướng sĩ mạnh
Phất cờ chiến thắng về
Thưởng công ban chức soái
Dòng họ hưởng danh thơm
GIẢI:
Mưu sĩ cầu tài đại cát lợi
Công tư ngộ đạo cúc vô phương
Tâm thành chính trực chư tà phạ
Đức thanh danh bá chí tứ phương
Dịch:
Mưu sĩ cầu tài nhiều lợi lớn
Công tư gặp trộm chẳng hề gì
Tâm thành ngay thẳng tà ma sợ
Đức tốt danh thơm dậy bốn phương
  
ĐOÁN:

DỰ TÍNH LÀM ĂN: thành công.HÔN NHÂN:đại cát .KIỆN TỤNG: giải hoà .CẦU TÀI: được chín phần.
NGƯỜI ĐI XA:về ngay .GIAO DỊCH:không đi xa  .NGƯỜI BỆNH:sớm lành .SANH NỞ:sanh trai .
CẦU CÔNG DANH:được chức  vị .HƯỚNG TÌM CỦA BỊ MẤT: đem đi xa .DỜI CHỖ Ở: tốt, suông sẻ  .THI  CỬ: đạt thành .
XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:đại cát .TÌM NGƯỜI:chậm gặp.GẶP QUAN: được tài lộc.
  
  
第卅一光明卦 上吉

詩曰:風吹雲散盡,
明月滿中天,
廣寒宮殿啟,
丹桂增青年。
解曰:曾看牛女渡銀河
今日微雲薄似羅
萬里清光呈宇宙
桂花婆娑風影露  
斷曰:求官美缺.出行不利.見貴稱心.訟事忍耐.
求財十分.病人安穩.婚姻成功.謀事在後.
朝覲高陞.考試得意.尋人莫見.失物落空.
六甲生女.家宅平安.移徒吉利.占雨天好.
進貨有利.出貨有財.
  
31/  QUẺ  THỨ  31—Quẻ  Quang Minh—THƯỢNG CÁT
 
THI:
Phong xuy vân tán tận ,
Minh nguyệt mãn trung thiên ,
Quảng Hàn cung điện khải ,
Đan quế tăng thanh niên .
 Dịch:
Gió thổi mây tan hết
Trăng sáng chiếu bầu trời
Cung Quảng Hàn rực rỡ
Nhành quế càng thêm xanh

GIẢI:
Tằng  khán ngưu nữ độ ngân hà
Kim nhật vi vân bạc tự la
Vạn lí  thanh quang trình vũ trụ
Quế hoa bà sa phong ảnh lộ
Dịch:
Từng thấy Ngưu Chức  qua sông Ngân
Hôm nay mây nhuyễn mỏng như lụa
Hào quang muôn dậm soi vũ trụ
Nhành quế lòa xòa biết gió lay.
  
ĐOÁN:

CẦU CÔNG DANH:không hoàn toàn .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:bất lợi .GẶP QUAN:  xứng tâm .VIỆC THƯA GỞI:nhẫn nại .
CẦU TÀI:mười phần.NGƯỜI BỆNH:an ổn .HÔN NHÂN:thành công .DỰ TÍNH LÀM ĂN: chờ về sau .
TRIỀU ĐÌNH:cao thăng .THI  CỬ:đắc ý .TÌM NGƯỜI:không thấy.MẤT ĐỒ VẬT:khó tìm.
SANH NỞ:sanh gái .TRONG NHÀ:bình an .DỜI CHỖ Ở:cát lợi .BÓI VỀ MƯA:trời tốt không mưa.
MUA HÀNG:: có  lời .BÁN HÀNG: có lãi .
  
  
第卅二無數卦 下下

詩曰:寶鏡蒙灰塵,
白壁沾污泥,
何日重出世,
再得顯光輝。
解曰:猛虎山前逢子路
麒麟坡下遇樵夫
君子欲問名和利
烈日消霜半點無 
斷曰:朝覲不遇.出行不利.占訟有刑.尋人口舌.
求財無分.尋人不見.謀事不成.六甲難產.
求官難得.婚姻有災.行人外病.得病防重.
移徒不吉.走失落空.交易無成.考試枉勞  
  
  
32/  QUẺ  THỨ 32— Quẻ Vô Số HẠ HẠ

THI:
Bảo kính mông hôi trần ,
Bạch bích triêm ô nệ ,
Hà nhật trùng xuất thế ,
Tái đắc hiển quang huy .
Dịch:
Gương báu bị bụi bám
Ngọc bích dính đất bùn
Ngày nào lại xuất thế
Được hưởng ánh quang huy ?

GIẢI:
Mãnh hổ sơn tiền phùng tí  lộ
Kỳ lân pha hạ ngộ tiều phu 
Quân tử  dục vấn danh hoà lợi
Liệt nhật tiêu sương bán điểm vô
Dịch:
Cọp mạnh đầu non vào lộ nhỏ
Kỳ lân bờ suối gặp tiều phu
Hỏi chàng quân tử đâu danh lợi
Gặp lúc tiêu điều chẳng nửa xu
  
ĐOÁN:

TRIỀU ĐÌNH:chẳng tốt .XUẤT HÀNH + KHAI TRƯƠNG:bất lợi .KIỆN TỤNG: bị  tù .TÌM NGƯỜI: bị lời ăn tiếng nói:.
CẦU TÀI:không có tiền .TÌM NGƯỜI:không gặp .DỰ TÍNH LÀM ĂN:bất thành .SANH NỞ:bị tai nạn .
CẦU CÔNG DANH:khó được.HÔN NHÂN:có trở ngại .NGƯỜI ĐI XA: đang bị bệnh .HỎI BỆNH: bệnh nặng.
DỜI CHỖ Ở:không  tốt. CỦA BỊ MẤT:không tìm được.GIAO DỊCH:không  thành .THI  CỬ:uổng phí công lao .