Năm 1958 là năm con gì? Sinh năm 1958 là mệnh gì? Tuổi gì?
Năm 1958 là năm con gì? Sinh năm 1958 là mệnh gì? Tuổi gì? Những người sinh năm 1958 là tuổi Mậu Tuất. Tuổi (cầm tinh) con Chó, nam nữ sinh năm 1958 (Từ 18/02/1958 đến 07/02/1959) mang mệnh Mộc – Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng), hợp với màu bản mệnh là màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.
Năm 1958 là năm con gì? Sinh năm 1958 là mệnh gì? Tuổi gì?
Năm sinh: 1958 (Từ 18/02/1958 đến 07/02/1959)
Mệnh gì: Mộc – Bình Địa Mộc
Cầm tinh tuổi con gì: Chó (Mậu Tuất)
Màu hợp: Xanh lá cây
Màu sắc kỵ: Màu xám, trắng
Hợp tuổi: Dần, Ngọ
Kỵ tuổi: Sửu,Thìn, Mùi
Hợp hướng: Tây (Sinh Khí) – Tây Nam
Kỵ hướng: Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông
Người mạng Mộc có tinh thần vì tha nhân và năng nổ. Là người nhiều ý tưởng, tính cách hướng ngoại của họ được nhiều người thương, giúp. Họ tưởng tượng nhiều hơn thực sự gắn bó với kế hoạch. Tích cực — có bản tính nghệ sĩ, làm việc nhiệt thành. Tiêu cực — thiếu kiên nhẫn, dễ nổi giận, thường bỏ ngang công việc.
- Mệnh Mộc Hợp Mệnh : với mệnh tương sinh là mệnh Thủy, mệnh Hỏa .
- Tương khắc : Người mệnh Mộc khắc người mệnh Thổ, mệnh Kim
- Năm 1958 là năm con gì? Sinh năm 1958 là mệnh gì? Tuổi gì?
- Sinh năm 1958 tuổi con gì?
- Sinh năm 1958 mệnh gì?
- Sinh năm 1958 có cung mệnh là gì?
- Sinh năm 1958 hợp màu gì?
- Năm 1958 hợp số nào?
- Sinh năm 1958 hợp tuổi nào?
- Sinh năm 1958 hợp hướng nào?
- Phật bản mệnh tuổi Mậu Tuất 1958
- Tử vi trọn đời tuổi Mậu Tuất nữ mạng
- Lựa chọn vợ, chồng Mậu Tuất nữ mạng
- Diễn tiến từng năm Mậu Tuất nữ mạng
- Tử vi trọn đời tuổi Mậu Tuất nam mạng
- Lựa chọn vợ, chồng Mậu Tuất nam mạng
- Diễn tiến từng năm Mậu Tuất nam mạng
- Vài nét tổng quan về vận mệnh tuổi Mậu Tuất sinh năm 1958
Năm 1958 là năm con gì? Sinh năm 1958 là mệnh gì? Tuổi gì?
Nam nữ sinh năm 1958 nhưng chưa biết mệnh gì, thuộc cung nào, hợp với tuổi nào?. Hay bản mệnh hợp với những màu gì, hợp hướng nào, năm tốt cưới gả, và nên sinh con năm nào?. Dưới đây là thông tin chi tiết thông tin cho những người nào sinh năm 1958.
Sinh năm 1958 tuổi con gì?
Sinh năm 1958 là tuổi con Chó
Năm sinh dương lịch: Từ 18/02/1958 đến 07/02/1959
Năm sinh âm lịch: Mậu Tuất
Thiên can: Mậu
Tương hợp: Quý
Tương hình: Nhâm, Giáp
Địa chi: Tuất
Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất
Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
Sinh năm 1958 mệnh gì?
Mệnh: Mộc - Bình Địa Mộc - Gỗ đồng bằng
Tương sinh: Hỏa, Thủy
Tương khắc: Thổ, Kim
Sinh năm 1958 có cung mệnh là gì?
Nam: Càn Kim thuộc Tây tứ mệnh
Nữ: Ly Hoả thuộc Đông tứ mệnh
Sinh năm 1958 hợp màu gì?
Màu sắc hợp:
Màu bản mệnh: Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.
Màu tương sinh: Màu đen, xanh nước biển, xanh dương thuộc hành Thủy.
Màu kiêng kỵ:
Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.
Năm 1958 hợp số nào?
Nam hợp các số: 6, 7, 8
Nữ hợp các số: 3, 4, 9
Sinh năm 1958 hợp tuổi nào?
Nam mạng:
Trong làm ăn: Đinh Hợi, Quý Mão
Lựa chọn vợ chồng: Kỷ Hợi, Quý Mão, Ất Tỵ, Đinh Mùi, Đinh Dậu và Ất Mùi
Tuổi kỵ: Tân Sửu và Quý Sửu
Nữ mạng:
Trong làm ăn: Kỷ Hợi, Quý Mão và Ất Tỵ
Lựa chọn vợ chồng: Kỷ Hợi, Quý Mão, Ất Tỵ, Đinh Mùi, Đinh Dậu và Ất Mùi
Tuổi kỵ: Tân Sửu và Quý Sửu
Sinh năm 1958 hợp hướng nào?
Nam mạng
Hướng hợp: Tây (Sinh Khí) - Tây Nam (Phúc Đức) - Đông Bắc (Thiên Y) - Tây Bắc (Phục Vị)
Hướng không hợp: Nam (Tuyệt Mệnh) - Đông (Ngũ Quỷ) - Đông Nam (Họa Hại) - Bắc (Lục Sát)
Nữ mạng
Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) - Bắc (Phúc Đức) - Đông Nam (Thiên Y) - Nam (Phục Vị)
Hướng không hợp: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) - Tây (Ngũ Quỷ) - Đông bắc (Họa Hại) - Tây Nam (Lục Sát)
Phật bản mệnh tuổi Mậu Tuất 1958
Tuổi Mậu Tuất 1958 được Phật A Di Đà hộ mệnh. Mang mặt Phật Bản Mệnh A Di Đà bên mình tựa như có lá bùa may mắn trong tay. Giúp thân chủ an nhiên tự tại trong cuộc sống, phát huy tối đa năng lực trong công việc để tiến tới thành công.
Năm 1958 là năm con gì? Tuổi gì?
Tử vi trọn đời tuổi Mậu Tuất nữ mạng
Phụ nữ tuổi Mậu Tuất có chút vất vả vào tiền vận nhưng sang đến trung vận công danh và sự nghiệp xán lạn, cuộc đời sẽ được tốt đẹp, có thể đạt được vinh hoa, phú quý vào hậu vận.
Những người tuổi Tuất có số hưởng thọ trung bình từ 78 tuổi đến 85 tuổi. Những người nào sống tốt bụng, lương thiện, tu tâm tích đức thì được gia tăng tuổi thọ.
Tình duyên:
Chuyện tình duyên của những người nữ tuổi Mậu Tuất có thể chia thành ba trường hợp sau:
Những người được hạ sinh vào tháng 3, 7 và 12 Âm lịch, tình duyên có phần trắc trở hơn những tháng khác. Họ có thể sẽ phải trải qua ba lần thay đổi về chuyện tình duyên trong cuộc đời.
Những người sinh vào tháng 4, tháng 5, tháng 8 và tháng 11 Âm lịch thì sẽ phải trải qua hai lần thay đổi trong tình duyên.
Còn những ai sinh vào các tháng 1, 2, 6, 9 và 10 Âm lịch sẽ có được tình duyên tốt đẹp, không phải trải qua bất cứ sự thay đổi nào.
Gia đạo và sự nghiệp:
Gia đạo của những người nữ Mậu Tuất có chút phiền muộn vào trung vận, sang đến hậu vận sẽ được vui vẻ, hạnh phúc.
Công danh, sự nghiệp và tài lộc phải trải qua nhiều thăng trầm nhưng chỉ dừng lại ở mức bình thường, không tiến xa hơn được.
Tuổi hợp làm ăn:
Kỷ Hợi, Quý Mão và Ất Tỵ là các tuổi mà phụ nữ Mậu Tuất nên hợp tác trong công việc. Những tuổi này sẽ giúp cho mọi việc được suôn sẻ, gặp nhiều may mắn, tránh được những khó khăn, thu về nhiều tài lộc, mưu sự ắt thành, đại cát đại lợi.
Lựa chọn vợ, chồng Mậu Tuất nữ mạng
Cuộc sống sẽ hạnh phúc viên mãn, tiền bạc dư dả khi phụ nữ Mậu Tuất kết duyên với các tuổi hợp về tài lộc lẫn tình duyên, đó là các tuổi: Kỷ Hợi, Quý Mão, Ất Tỵ, Đinh Mùi, Đinh Dậu và Ất Mùi.
Những nam mạng chỉ hợp về tình duyên là: Mậu Tuất, Canh Tý, Giáp Thìn và Bính Ngọ sẽ mang lại một cuộc sống gia đình hòa thuận, vui vẻ nhưng không được sang giàu, sung túc cho người nữ Mậu Tuất khi kết hôn.
Người nữ Mậu Tuất không nên lựa chọn hôn nhân với các tuổi: Nhâm Dần và Bính Thân vì hai tuổi này không hợp với bạn cả về tình duyên và tài lộc. Cuộc sống sẽ đầy sự ngang trái và túng quẫn khi bạn kết duyên với hai tuổi này. Hai người sẽ phải cố gắng và nỗ lực hết sức mình mới mong được hạnh phúc.
Bạn cũng không nên kết hôn vào các năm 16, 18, 24, 28, 30, 36 và 40 tuổi. Các năm xung khắc trong đường tình duyên này sẽ khiến cuộc sống hôn nhân gặp nhiều phiền muộn, không được lâu dài.
Tuổi đại kỵ:
Những người phụ nữ tuổi Mậu Tuất không nên kết duyên hay hợp tác với những tuổi xung khắc: Tân Sửu và Quý Sửu. Chuyện làm ăn sẽ gặp nhiều khó khăn, trắc trở, thất bại còn tình duyên sẽ dang dở, không bền vững.
Nếu con cái, người thân mang tuổi đại kỵ thì nên cúng sao giải hạn hàng năm cho mỗi người để hóa giải xung khắc. Còn trong tình duyên thì không nên tổ chức linh đình chỉ cần làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có thể chung sống với nhau đến trọn đời.
Ngày giờ xuất hành hợp nhất:
Người nữ mạng Mậu Tuất xuất hành vào giờ lẻ, ngày lẻ và tháng chẵn là thích hợp nhất. Xuất hành vào thời điểm hoàng đạo này sẽ được quý nhân phù trợ, gặp nhiều may mắn, công việc được suôn sẻ, thu về nhiều tài lộc.
Diễn tiến từng năm Mậu Tuất nữ mạng
Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Năm 20 tuổi và năm 21 tuổi, nhiều điều không thuận lợi trong chuyện tình cảm và cuộc đời. Năm 22 tuổi và năm 23 tuổi, công danh gặp nhiều may mắn. Năm 24 tuổi và năm 25 tuổi, những thành công trong công việc mang lại nhiều tiền tài, chuyện tình cảm ở mức bình thường.
Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Năm 26 tuổi và năm 27 tuổi, công danh và tài lộc có nhiều điều hay đẹp. Năm 28 tuổi và năm 29 tuổi, có nhiều triển vọng cho tài lộc và cuộc đời, nắm bắt cơ hội sẽ thu được thành quả lớn. Năm 30 tuổi, công danh sự nghiệp đều được tốt đẹp.
Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Năm 31 tuổi và năm 32 tuổi, tài lộc dồi dào, cuộc sống đầy đủ, sung túc. Năm 33 tuổi và năm 34 tuổi, công danh sự nghiệp có nhiều bước tiến mạnh mẽ. Đến năm 35 tuổi, gia đạo êm ấm, có tài lộc vào cuối năm.
Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Trong năm 36 tuổi và năm 37 tuổi, công việc không gặp thuận lợi, tránh xuất hành đi xa hay thực hiện những dự định lớn, cần dành nhiều thời gian hơn cho gia đình và con cái. Năm 38 tuổi và năm 39 tuổi, mọi sự ở mức trung bình. Đến năm 40 tuổi, tài lộc dồi dào nhưng vẫn cần đề phòng việc bị hao tổn.
Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Vào những năm này, không có biến động gì lớn xảy đến. Công việc làm ăn cần cẩn trọng sẽ tránh được rủi ro, mất mát tiền của.
Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Mọi sự đều ở mức khá, gia đạo có nhiều niềm vui vào những năm này. Công việc gặp nhiều suôn sẻ, thuận lợi. Có nhiều tin vui đến từ con cái. Sức khỏe của nữ mạng Mậu Tuất giảm sút, cẩn thận đau ốm liên miên.
Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Trong khoảng thời gian này, gia đạo có chút rối ren, sức khỏe giảm sút trông thấy nhất là vào mùa đông. Cố gắng giữ gìn sức khỏe, luyện tập thể dục để chống chọi lại các căn bệnh của tuổi già.
Sinh năm 1958 là mệnh gì? Tuổi gì?
Tử vi trọn đời tuổi Mậu Tuất nam mạng
Những người nam giới tuổi Mậu Tuất được hưởng phúc phần của trời cho nên có cuộc sống an nhàn, vui vẻ, vinh hoa, phú quý.
Những người này có số hưởng thọ từ 78 tuổi đến 83 tuổi. Nếu sống lương thiện, tạo nhiều phúc đức thì sẽ được gia tăng tuổi thọ.
Tình duyên:
Chuyện tình duyên của những người nam giới tuổi Mậu Tuất được phân thành ba trường hợp sau:
Chuyện tình duyên trong cuộc đời có thể sẽ thay đổi đến ba lần khi những người này sinh vào các tháng: 5, 7 và 11 Âm lịch.
Số lần thay đổi trong chuyện tình duyên sẽ là hai nếu bạn sinh vào các tháng: 1, 3, 4, 6 và 12 Âm lịch.
Đường tình duyên viên mãn, chỉ kết hôn một lần trong đời khi những người này sinh vào các tháng: 2, 9 và 10 Âm lịch.
Gia đạo và sự nghiệp:
Gia đạo của những người nam tuổi Mậu Tuất có nhiều hay đẹp nhưng là nhờ vào phúc phận của những người vợ mới được như vậy. Con đường công danh chỉ dừng ở mức bình thường, từ năm 30 tuổi trở đi sẽ tạo được thành quả về danh vọng.
Sự nghiệp được vẹn toàn vào năm 30 tuổi. Tài lộc dồi dào, cuộc sống an nhàn, dư giả.
Tuổi hợp làm ăn:
Trong công việc, những người nam tuổi Mậu Tuất nên chọn những tuổi hợp với mình để mọi việc suôn sẻ, thuận lợi, gặp nhiều may mắn, mang lại nhiều tài lộc, không lo thất bát, đó là các tuổi: Đinh Hợi và Quý Mão.
Lựa chọn vợ, chồng Mậu Tuất nam mạng
Kỷ Hợi, Quý Mão, Ất Tỵ, Đinh Mùi, Đinh Dậu và Ất Mùi là các tuổi hợp với Mậu Tuất nam mạng cả đường công danh lẫn tài lộc. Lựa chọn kết duyên với các tuổi này thì bạn sẽ được sống trong cao sang, quyền quý, không có gì phải lo nghĩ.
Kết duyên với các tuổi: Mậu Tuất, Canh Tý, Giáp Thìn và Bính Ngọ thì đời sống hôn nhân của bạn chỉ hòa hợp về mặt tình cảm còn công danh sự nghiệp sẽ gặp phải rất nhiều trở ngại.
Còn nếu bạn lựa chọn các tuổi Nhâm Dần và Bính Thân để nên duyên chồng vợ thì không chỉ mang lại những trái ngang, mâu thuẫn trong hôn nhân mà còn ngăn trở sự phát đạt trên con đường tài lộc. Tóm lại, cuộc sống sẽ vô cùng vất vả nên hai người sẽ phải cố gắng và nỗ lực hết sức mới mong được hạnh phúc.
Những người nam giới tuổi Mậu Tuất không nên kết hôn vào các năm xung khắc trong đường tình duyên, đó là các năm: 20, 26, 32, 38, 44, 50 và 56 tuổi. Nếu kết duyên vào những năm này thì cuộc sống hôn nhân sẽ không được hạnh phúc và gặp phải rất nhiều trở ngại.
Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Phụ nữ Mậu Tuất có hạn lớn vào các năm này, cơ thể đau ốm liên miên.
Tuổi đại kỵ:
Những người nam giới tuổi Mậu Tuất không nên lựa chọn hôn nhân hay cộng tác làm ăn với hai tuổi đại kỵ là: Tân Sửu và Quý Sửu. Nếu kết hợp với hai tuổi này thì người Mậu Tuất nam mạng làm việc gì cũng thất bại, tiền bạc thất thoát, tình duyên dang dở.
Ngày giờ xuất hành hợp nhất:
Thời điểm hoàng đạo cho việc xuất hành của người nam giới tuổi Mậu Tuất là giờ lẻ, ngày lẻ và tháng lẻ. Nếu xuất hành vào thời điểm trên thì mọi chuyện sẽ suôn sẻ như ý muốn, gặt hái được nhiều thành công, vạn sự tất thành, đại cát đại lợi.
Diễn tiến từng năm Mậu Tuất nam mạng
Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Vào năm 20 tuổi, tài lộc dồi dào, nhiều tốt đẹp trong chuyện khoa cử. Năm 21 tuổi là một năm trung bình, tài lộc bị suy yếu. Năm 22 tuổi và năm 23 tuổi, cần đề phòng tai họa và những điều không may xảy đến. Trong năm 24 tuổi và năm 25 tuổi, công danh và tình cảm có nhiều hay đẹp.
Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Năm 26 tuổi, cần cẩn trọng trong công việc, tránh xuất hành đi xa kẻo hao tiền tốn của. Trong năm 27 tuổi và 28 tuổi, mọi chuyện ổn định ở mức trung bình. Năm 29 tuổi và 30 tuổi, tài lộc và danh phận được tốt đẹp.
Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Công danh sự nghiệp có nhiều cơ hội thuận lợi để phát triển và thu được nhiều thành quả vào năm 31 tuổi. Năm 32 tuổi và năm 33 tuổi, tiền bạc dồi dào, đề phòng tai họa ập đến bất ngờ vào năm 33 tuổi. Trong năm 34 tuổi và năm 35 tuổi, không có bất cứ biến cố nào xảy đến.
Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Vận may song hành trong suốt năm 36 tuổi đem lại nhiều thành tựu. Có hạn nhẹ vào năm 37 tuổi và năm 38 tuổi, nên tránh xuất hành đi xa hay thực hiện các dự định lớn. Năm 39 tuổi và năm 40 tuổi, thận trọng mọi việc trong cuộc sống cũng như quản lý tiền bạc, nên dành nhiều thời gian chăm lo cho gia đình con cái.
Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Có nhiều điều hay đẹp trong những năm này nhưng vẫn nên thận trọng trong công việc và sự nghiệp. Gia đạo có chút phiền muộn.
Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Có nhiều mâu thuẫn, tranh cãi xảy đến vào những năm này. Nhìn nhận, nhận định kỹ càng mọi vấn đề sẽ tìm ra hướng giải quyết hợp lý nhất. Phải thận trọng trên mọi phương diện, đặc biệt là chuyện công việc.
Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Vào những năm này, mọi việc trong cuộc sống đều được thuận lợi, dễ dàng. Bạn nên tu chí làm ăn và dành thời gian nhiều hơn cho con cái, gia đình.
Năm 1958 là năm con gì? Sinh năm 1958 là mệnh gì? Tuổi gì?
Vài nét tổng quan về vận mệnh tuổi Mậu Tuất sinh năm 1958
Người sinh năm 1958 mệnh Mộc – Bình Địa Mộc – Gỗ đồng bằng.
- Tương sinh:Hỏa, Thủy
- Tương khắc: Thổ, Kim
Mệnh này có nghĩa là những cây cối ở vùng đồng bằng. Nó chỉ những loại cây thân mềm hoặc một số dạng cây thân thảo. Người có mệnh này tính tình ôn hòa, mềm dẻo, dễ gần nhưng nhiều khi yếu đuối, nhu nhược, thiếu đi cá tính và màu sắc của bản thân. Bình Địa Mộc mong ước có một cuộc sống giản dị, bình thường nên họ không nhiều tham vọng, không ham bon chen, lấy khoan dung độ lượng để ứng xử, lấy khiêm cung trọng hậu để đối đãi với người khác.
Mệnh này hiền lành, mềm mỏng, nói chuyện ôn hòa, lễ phép, nên dù họ không nổi bật nhưng rất được người khác phải chú ý. Sức thu hút của họ không phải sự mạnh mẽ, cá tính nhưng vẻ bề ngoài có phần rụt rè, nhút nhát của họ lại tạo nên sự quan tâm đặc biệt của các đối tượng khác.
Trong cuộc sống tình cảm họ là những người có trái tim lớn, yêu thương sâu sắc và dễ mềm lòng. Cuộc sống của họ thường ít khi xảy ra cãi và vì họ biết ứng xử, lại hay nhường nhịn, khiêm tốn nên nếu nửa kia của bạn thuộc mệnh này thì bạn hãy trân trọng họ.
Những người sinh năm 1958 sẽ có tuổi thọ trung bình từ 78 đến 85 tuổi. Tuổi thọ của cả Nam|Nữ mạng Mậu Tuất 1958 sẽ được gia tăng thêm nếu như bạn biết sống lương thiện và tu tâm tích đức.
Người thuộc tuổi Mậu Tuất lúc nhỏ thường gặp phải nhiều trở ngại trong cuộc đời, trung vận và hậu vận có thể gặp được nhiều may mắn hưởng hạnh phúc và an nhàn. Tuổi Mậu Tuất số tốt hơn người khác, cuộc đời khá tốt đẹp từ thuở nhỏ cho đến khi về già, cả về công danh, tài lộc, tiền bạc lẫn tình cảm đều rất tốt đẹp. Tuổi Mậu Tuất số hưởng thọ trung bình từ 67 đến 75 tuổi.
Tuy nhiên, nếu biết tu nhân tích đức, làm thiện thì được gia tăng tuổi thọ, còn nếu ăn ở gian ác thì bị giảm thọ. Tuổi Mậu Tuất hoàn toàn sung sướng vào tiền vận, trung vận và cả hậu vận, phần công danh, tiền bạc lẫn tình cảm đều được dồi dào.
Những người tuổi Tuất chính trực và thẳng thắn. Họ giàu lòng chính nghĩa, làm việc một cách công bằng, thích bênh vực kẻ yếu và chống lại cái ác. Không chỉ mạnh mẽ mà họ còn là người giàu cảm xúc khi sẵn sàng lắng nghe người khác tâm sự, do đó có thể thấy họ luôn sống hòa đồng với mọi người xung quanh.
Trên đây là nội dung bài chia sẻ sinh năm 1958 mệnh gì? Hy vọng bài viết đã cung cấp tới bạn những thông tin hữu ích. Giúp bạn có những lựa chọn tốt nhất trong cuộc sống, công việc để có được sức khỏe và hạnh phúc.
Bài viết liên quan
- Mệnh Bích Thượng Thổ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Đại Trạch Thổ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Sa Trung Thổ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Ốc Thượng Thổ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Lộ Bàng Thổ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Thành Đầu Thổ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Sơn Hạ Hỏa nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Phúc Đăng Hỏa nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Tích Lịch Hỏa nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Sơn Đầu Hỏa nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?