Mệnh Hải Trung Kim là gì?
Mệnh Hải Trung Kim là gì? Hải Trung Kim là một ngũ hành nạp âm trong Lục Thập Hoa Giáp thuộc hành Kim. Hải có nghĩa là biển, Trung là trong , Kim là Kim loại Hải Trung Kim có nghĩa là Kim loại nằm trong biển. Hải Trung Kim sinh năm Ất Sửu (1925 - 1985) và Giáp Tý (1924 - 1984).
Hải Trung Kim (Vàng trong biển)
Căn mệnh: Hải Trung Kim
Ý nghĩa: Vàng trong biển, vàng dưới biển
Năm sinh: Giáp Tý 1984 và Ất Sửu 1985
Hợp màu: Xám, xám bạc, trắng, nâu đất
Hợp cây: Kim phát tài, Bạch mã hoàng tử
Mệnh Hải Trung Kim là gì? Sinh năm bao nhiêu?
Hải Trung Kim là một nạp âm trong Lục Thập Hoa Giáp thuộc ngũ hành Kim. Giải thích theo chiết tự, “Hải” có nghĩa là biển, “Trung” tức là trong, “Kim” nghĩa là kim loại (vàng/bạc). Do đó, Hải Trung Kim có nghĩa là kim loại trong biển hya vàng trong biển. Đây được xem là một nguồn tài nguyên quý hiếm, có giá trị đối với nhân loại.
Hải Trung Kim là mệnh mang những nét đặc trưng cơ bản thuộc hành Kim. Đồng thời họ cũng có những đặc điểm, tính chất riêng biệt của nạp âm Hải Trung Kim. Trong đối nhân xử thế, ai thuộc mệnh này đều được xem là hiền nhất trong hành Kim. Những người này luôn có phong thái bình thản, điềm tĩnh, cẩn trọng và sống có nguyên tắc riêng. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn người thuộc mệnh Hải Trung Kim như thế nào ngay dưới đây!
- Mệnh Bạch Lạp Kim nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Kim Bạch Kim là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Kiếm Phong Kim nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Hải Trung Kim là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Thoa Xuyến Kim là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Sa Trung Kim là gì? Sinh năm bao nhiêu?
Mệnh Hải Trung Kim là gì? Sinh năm bao nhiêu?
Mệnh Hải Trung Kim thuộc năm sinh nào?
Những người mệnh Hải Trung Kim sẽ có năm sinh tuổi Ất Sửu (1925, 1985) và tuổi Giáp Tý (1924 - 1984). Cụ thể như sau:
- Tuổi Giáp Tý: Có thiên Can thuộc hành Mộc, địa chi thuộc hành Thủy, có mối quan hệ tương sinh. Vì thế, đây là tuổi gặp khá nhiều may mắn, luôn có quý nhân giúp đỡ, thành công luôn mỉm cười với họ.
- Tuổi Ất Sửu: Có thiên can thuộc hành Mộc, địa chi thuộc Thổ. Đây là trường hợp có thiên can khắc địa chi, nên thường không may mắn, cuộc sống hay lận đận, chịu nhiều vất vả.
Tuy tuổi Giáp Tý gặp nhiều may mắn hơn Ất Sửu, nhưng về sau cả hai tuổi này đều vô cùng thành công. Đặc biệt, có đường công danh sáng lạn, tài lộc rất tốt.
Tính cách người mệnh Hải Trung Kim như thế nào?
Ưu điểm
Đúng như tính cách âm của những người tuổi Giáp Tý và Ất Sửu, họ thường sống hướng nội, ít nói cũng ít bộc bạch tâm tư. Những người này thường rất bí ẩn trong mắt người khác bởi vẻ ngoài điềm tĩnh, lạnh lùng và xa cách của họ.
Đối với những ai có nhu cầu tâm sự thì nếu tìm đến những người này trải lòng, họ sẽ sẵn sàng lắng nghe và chia sẻ, không hề tiết lộ chuyện của bạn đối với người khác.
Những người mệnh Hải Trung Kim thường nghĩ tới mình đầu tiên trong bất cứ hoàn cảnh nào, cũng chính vì điều này mà họ cũng bị khá nhiều người cho rằng mình sống ích kỷ. Hải Trung Kim được khá nhiều người tin tưởng, có khí phách, là người đại diện cho chính nghĩa. Họ nhìn vấn đề dưới góc nhìn tổng quan, sống công bằng với tất cả mọi người.
Những người mang mệnh Hải Trung Kim thường là kim loại, vàng trong biển, dù quý giá đến đâu cũng không thể khai thác dễ dàng. Chính vì thế mà những người này luôn cảm thấy mình nhỏ bé, luôn trong tâm thế sẵn sàng vươn lên, đương đầu với cuộc sống dù trong bất cứ hoàn cảnh nào.
Khuyết điểm
Hải Trung Kim có một đức tính rất xấu đó là sự nóng tính, nếu bạn lỡ khiến họ nổi nóng thì hậu quả sẽ không thể nào lường trước được đâu, họ sẽ kiểu như giận cá chém thớt đấy.
Những con người này hay bị trách móc, giận hờn bởi bản tính lầm lỳ, ít nói, giao tiếp vụng về và đôi phần vô tâm với mọi người.
Họ khá bảo thủ, ít tiếp thu ý kiến của người khác cho mình, đây là một hạn chế trong tính cách khiến họ khó thành công.
Những con người thuộc mệnh Hải Trung Kim là những con người giữ chữ tín khá cao. Họ tượng trưng cho những thỏi vàng trong biển, thanh cao và có giá trị của riêng nó.
Tử vi vận mệnh sự nghiệp, tình duyên người mệnh Hải Trung Kim
Công danh, sự nghiệp
Những ai thuộc mệnh Hải Trung Kim thường có tính rất cẩn trọng, tính độc lập cao. Chính vì vậy mà những người này khó có thể làm việc trong môi trường tập thể. Họ thích hợp với những nghề có tính năng động, không có sự gò bó, nên thường hợp với du lịch.
Đối với ai có đam mê kinh doanh nếu thuộc mệnh này cũng khá là phù hợp, có thể tạo được tài vận tốt. Hai tuổi Giáp Tý và Ất Sửu có lộc kinh doanh vô cùng dồi dào. Tuy nhiên, trong hai mệnh thì Ất Sửu có phần kém may mắn hơn so với Giáp Tý một chút.
Đường tình duyên, yêu đương
Người mang mệnh Hải Trung Kim có đường tình duyên thường gặp nhiều khó khăn, trắc trở. Bởi vì bản tính ít nói, sống nội tâm, khá lạnh lùng, nên người bản mệnh khó có nhiều mối quan hệ tốt.
Trong chuyện tình cảm, nam giới thì thường khá nhút nhát, còn nữ giới thì lại rụt rè. Chính vì vậy mà cả hai bên khó bộc bạch, dễ rơi vào tình cảnh cô đơn. Mặc khác, họ cũng là những người sẽ yêu hết mình, luôn dành hết tâm can của mình cho nửa kia. Tình cảm cũng chính là điều luôn khiến họ cố gắng phấn đấu trong cuộc sống này.
Người mệnh Hải Trung Kim hợp màu gì?
Nạp âm Hải Trung Kim thuộc mệnh Kim, do đó sẽ hợp với các màu thuộc hành Thổ (vì Thổ sinh Kim) và hành Kim. Và khắc với các màu thuộc hành Mộc và Hỏa. Trong quy luật ngũ hành, mệnh Hải Trung Kim sẽ hợp - kỵ với các màu sau:
- Hợp với các màu như: Trắng, xám, ghi, vàng, nâu đất.
- Kỵ với các màu như: xanh lục.
Đặc biệt, mệnh Hải Trung Kim tức vàng dưới biển, nên cần Hỏa để cô đọng, hay gọi là thành hình. Do vậy, người thuộc mệnh này cần có mệnh Hỏa để gây dựng thành quả và phát triển.
Trên đây là những màu hợp và kỵ với bản mệnh Hải Trung Kim. Quý bạn nên lựa chọn mua xe, trang sức, quần áo với các màu hợp để có thể hỗ trợ đắc lực cho cho vận mệnh.
Người mệnh Hải Trung hợp mệnh gì, khắc mệnh gì?
Mệnh Hải Trung Kim hợp với các mệnh:
Nạp âm Hải Trung Kim tương sinh với các mệnh thuộc hành Thủy, và được mọi nạp âm hành Thổ tương sinh.
- Hải Trung Kim với Hải Trung Kim: Đây được xem là “hành Kim hội tụ”, do hai nạp âm đều cùng bản chất, cùng thuộc tính. Nên khi kết hợp với nhau sẽ dựng thành một khối lớn, vô cùng cát lợi.
- Bạch Lạp Kim với Hải Trung Kim: Trong thực tế, chúng ta có thể thu được kim loại nguyên chất nhờ công nghệ nhiệt hóa kim loại biển. Bên cạnh đó, các chi Tý, Sửu thuộc tam hợp với chi Thìn và Tỵ. Nên hai nạp âm này kết hợp có cát lợi nhưng không nhiều.
- Thoa Xuyến Kim với Hải Trung Kim: Hai nạp âm Hải Trung Kim và Thoa Xuyến Kim tương hòa, nên khi hội ngộ sẽ mang đến nhiều may mắn.
- Kim Bạch Kim với Hải Trung Kim: Do hai mệnh này cũng tương hòa, nên nếu kết hợp sẽ sinh ra may mắn, tuy cát lợi nhỏ.
- Giản Hạ Thủy với Hải Trung Kim: Hai nạp âm này ít có sự tương quan với nhau. Nhưng vì theo nguyên lý Kim sinh Thủy, nên sự kết hợp này vẫn đem lại chút may mắn, cát lợi nhỏ bé.
- Tuyền Trung Thủy với Hải Trung Kim: Trong thực tế, tất cả các sông suối đều đổ về biển lớn, giúp bồi đắp nguồn kim loại quý cho biển. Nên hai nạp âm này gặp nhau sẽ tạo nên cuộc sống vô cùng tốt đẹp.
- Thiên Hà Thủy với Hải Trung Kim: Hai nạp âm này vốn không có sự liên hệ, tương quan. Nhưng vì hai can Giáp, Ất thuộc hành Mộc và hai can Bính, Đinh thuộc hành Hỏa. Vì thế khi cả hai gặp gỡ vẫn mang lại may mắn, cát lợi.
- Đại Khê Thủy với Hải Trung Kim: Nạp âm Hải Trung Kim được bồi đắp nguồn sinh, nên hai mệnh này hội ngộ là rất tốt.
- Đại Hải Thủy với Hải Trung Kim: Mệnh Hải Trung Kim được chứa đựng, che chở bởi Đại Hải Thủy. Chính vì vậy, hai nạp âm này kết hợp sẽ vô cùng cát lợi.
- Trường Lưu Thủy với Hải Trung Kim: Trường Lưu Thủy mang nước cùng nguồn kim loại quý bổ sung dồi dào cho Hải Trung Kim. Cho nên hai nạp âm này hội ngộ sẽ vô cùng đại cát, đại lợi.
- Sơn Hạ Hỏa với Hải Trung Kim: Theo nguyên lý ngũ hành, hành Hỏa khắc Kim. Nhưng do hai mệnh này, tuổi Bính Thân và Đinh Dậu có can chi hợp. Hơn nữa, tương sinh với tuổi Giáp Tý, Ất Sửu. Nên khi gặp gỡ vẫn sẽ thuận hòa, mang lại cát lợi và điều tốt đẹp.
- Ốc Thượng Thổ với Hải Trung Kim: Theo vật chất, hai mệnh này không có mối quan hệ nào. Nhưng do hai can Giáp, Ất thuộc hành Mộc sinh hai can Bính, Đinh thuộc hành Hỏa. Nên đây là cuộc gặp gỡ mang lại sự hài hòa, cát lợi nhỏ.
- Sa Trung Thổ với Hải Trung Kim: Dựa theo nguyên lý ngũ hành, Thổ sinh Kim cùng với can Giáp, Ất sinh Bính, Đinh và Thìn, Tỵ tương hợp Tý, Sửu. Do đó, mệnh Hải Trung Kim và Sa Trung Thổ kết hợp sẽ sinh ra cát lợi.
Mệnh Hải Trung Kim tương khắc với các mệnh:
- Sa Trung Kim với Hải Trung Kim: Xét theo vật chất, hai mệnh này không có sự liên quan nào. Chính vì vậy, cả hai gặp nhau sẽ không hòa hợp và không mang lại cát lợi.
- Kiếm Phong Kim với Hải Trung Kim: Theo thuộc tính, Kiếm Phong Kim không cần Hải Trung Kim bổ trợ. Ngược lại, mệnh Hải Trung Kim cộng thêm Kiếm Phong Kim cũng không tăng sức mạnh. Nên hai mệnh này mà gặp nhau dễ dẫn đến tình trạng u buồn, không cát lợi.
- Đại Lâm Mộc với Hải Trung Kim: Đại Lâm Mộc là cây lớn giữa rừng, Hải Trung Kim là vàng trong biển nên vốn không có sự liên hệ. Mặc khác, theo nguyên lý ngũ hành, hành Kim khắc Mộc. Cho nên khi gặp gỡ, hai mệnh này sẽ có sự xung khắc nhẹ.
- Dương Liễu Mộc với Hải Trung Kim: Theo phong thủy, cây thì không thể phát triển trong nước biển mặn. Mặc khác, mệnh Hải Trung Kim cũng không đủ cứng cáp để sát phạt Dương Liễu Mộc. Cho nên cả hai mệnh dễ chịu nhiều tổn thất nếu gặp gỡ nhau.
- Tùng Bách Mộc với Hải Trung Kim: Do hai vật chất của hai nạp âm này không liên hệ nhau, ít có cơ hội gặp gỡ. Cùng với đó thuộc tính Kim khắc Mộc, vì thế hai nạp âm này có sự tương khắc nhẹ.
- Bình Địa Mộc với Hải Trung Kim: Hai mệnh này rất kỵ khắc nhau nếu kết hợp sẽ gây tương khắc nặng nề. Chính vì cây đồng bằng thì không thể sống được trong nước biển, từ đó dễ bị khô héo, nhanh chết dần đi.
- Tang Đố Mộc với Hải Trung Kim: Trong quy luật ngũ hành, hành Kim khắc Mộc. Do đó hai bản mệnh Hải Trung Kim và Tang Đố Mộc kết hợp sẽ không đem lại kết quả tốt đẹp như ý.
- Thạch Lựu Mộc với Hải Trung Kim: Cũng giống với mệnh Tang Đố Mộc, nạp âm Hải Trung Kim khi gặp nạp âm Thạch Lựu Mộc sẽ khiến cả hai không may mắn, không cát lợi.
- Lư Trung Hỏa với Hải Trung Kim: Hai nạp âm này sẽ tạo nên sự hình khắc cực mạnh mẽ, dễ xảy ra khắc khẩu. Do bản tính trái ngược nhau nên khó có thể dung hòa được trong cuộc sống.
- Sơn Đầu Hỏa với Hải Trung Kim: Mệnh Hải Trung Kim và Sơn Đầu Hỏa có sự hình khắc nhẹ theo thuộc tính ngũ hành là Hỏa khắc Kim.
- Phúc Đăng Hỏa với Hải Trung Kim: Thực tế, ngọn lửa trong đèn không thể chống lại với nước biển. Thêm vào đó, theo nguyên lý Hỏa khắc Kim, nên hai nạp âm này gặp nhau ắt sẽ không mang lại cát lợi.
- Thiên Thượng Hỏa với Hải Trung Kim: Trong thực tế, hai vật chất tượng trưng cho hai nạp âm vốn không có mối liên hệ. Nhưng chỉ bởi vì có tính tương khắc trong ngũ hành, nên hai nạp âm này có hình khắc nhẹ.
- Tích Lịch Hỏa với Hải Trung Kim: Cũng giống với Thiên Thượng Hỏa, hai nạp âm Hải Trung Kim và Tích Lịch Hỏa có hình khắc nhẹ do hành Hỏa khắc Kim.
- Lộ Bàng Thổ với Hải Trung Kim: Kim gặp Thổ dễ bị bám tạp chất và dễ mất đi giá trị. Cùng với đó, hai chi Tý, Ngọ và Sửu, Mùi đều trong thế hình hại. Mặc khác, hai chi Canh, Tân và Giáp, Ất kỵ nhau theo ngũ hành phong thủy. Nên hai nạp âm này không nên kết hợp với nhau.
- Thành Đầu Thổ với Hải Trung Kim: Mệnh Hải Trung Kim khắc với mệnh Thành Đầu Thổ. Cho nên hai nạp âm này mà kết hợp sẽ không tốt, không mang lại may mắn, cát lợi.
- Bích Thượng Thổ với Hải Trung Kim: Khi gặp nhau, tuổi Tý, Sửu sẽ tự hình và hai can Canh, Tân lại khắc hai can Giáp, Ất. Như vậy, sự gặp gỡ giữa hai nạp âm này sẽ thường mang lại kết quả rất xấu.
- Đại Dịch Thổ với Hải Trung Kim: Hai mệnh Hải Trung Kim và Đại Dịch Thổ khi kết hợp sẽ rất xấu. Bởi vì cồn bãi bồi tụ sẽ ra biển khơi, chúng chiếm lấy diện tích và vùi lấp tất cả kim loại trong lòng biển.
Như vậy, bài viết này đã cung cấp đầy đủ các thông tin cần biết về mệnh Hải Trung Kim. Hi vọng thông qua đó có thể sẽ giúp bạn hiểu hơn về mệnh này, và cách chọn màu, mệnh phù hợp.
Bài viết liên quan
- Mệnh Bích Thượng Thổ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Đại Trạch Thổ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Sa Trung Thổ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Ốc Thượng Thổ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Lộ Bàng Thổ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Thành Đầu Thổ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Sơn Hạ Hỏa nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Phúc Đăng Hỏa nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Tích Lịch Hỏa nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Sơn Đầu Hỏa nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?