Logo Xem boi tu vi

TẬP LÁ SỐ TỬ VI

Bộ sưu tập các lá số tử vi dùng cho việc tự học và nghiên cứu nghiệm lý

Xem Lá Số Tử Vi - Lập Lá Số Tử Vi Trọn Đời MIỄN PHÍ theo ngày tháng năm sinh, giải đoán lá số tử vi trọn đời CHÍNH XÁC từ các chuyên gia hàng đầu. Kèm theo lời luận giải tự động đầy đủ, chính xác và các phương pháp luận bí truyền.

Xem Lá Số Tử Vi - Lập Lá Số Tử Vi Trọn Đời

Để tra cứu và lấy lá số tử vi trọn đời trực tuyến miễn phí quý bạn cần cung cấp đầy đủ và chính xác nhất về họ tên, giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh và giới tính.

Tra cứu lá số

Xem Đường Đời, Sự Nghiệp, Tình Duyên, Vận Mệnh, Các Năm Đỉnh Cao Cuộc Đời...

(*) Họ và tên của bạn:
(*) Ngày tháng năm sinh âm lịch:
(*) Giới tính:
(*) Giờ sinh:
(*) Phút sinh:
 

XEM THÊM VỀ DỊCH VỤ TỬ VI CÓ PHÍ TẠI ĐÂY

Lá Số Tử Vi là gì?

Lá số tử vi là Lá số tử vi được trình bày trên Thiên bàn, địa bàn. Thiên Bàn ở giữa, chung quanh là Địa Bàn với 12 cung.

Tại Thiên bàn, ghi năm, tháng, ngày giờ sinh, giới tính, mệnh và cục (Phú cục, quí cục, tạp cục, bần tiện cuc..). Cách: Thượng cách, hạ cách, trung bình cách, phi thường cách…

Địa Bàn gồm 12 cung cố định, được đặt tên theo mười hai địa chi, mỗi cung phản ảnh một lĩnh vực, một mặt của đời sống một con người qua những liên hệ công danh, tiền bạc, bạn bè, vợ con, phúc đức, cha mẹ… Các cung trên địa bàn lần lượt mang các tên là: Mệnh, Phụ mẫu, Phúc đức, Điền trạch, Quan lộc, Nô bộc, Thiên di, Tật ách, Tài bạch, Tử tức, Phu thê, Huynh đệ.Cung Cường và cung Nhược: Với Nam giới thì cung Quan, Tài… là cung Cường, Với Nữ giới cung Phu…là cung Cường

Tử vi là gì?

Tử Vi, hay Tử Vi Đẩu Số, là một bộ môn huyền học được dùng với các công năng chính như: luận giải vận hạn đời người, dự đoán các khía cạnh và phương diện cuộc sống của một con người gồm có công danh, tài lộc, ốm đau, bệnh tật, thậm chí là cả tuổi thọ nữa.

Luận giải chi tiết lá số tử vi các phương diện cuộc sống của quý bản mệnh theo từng năm tuổi cụ thể như: công danh, sự nghiệp, gia đạo, tình duyên, tiền tài, sức khỏe, anh chị em, quan hệ xã hội...

XEM THÊM DỊCH VỤ VÀ BẢNG GIÁ TẠI ĐÂY

xem-la-so-tu-vi

Xem Lá Số Tử Vi

Tử vi được xây dựng trên cơ sở chính của thuyết thiên văn: Cái Thiên, Hỗn Thiên, Tuyên Dạ và triết lý Kinh Dịch với các thuyết âm dương, ngũ hành, Can Chi.

Tử vi là tên một loài hoa màu tím. Từ ngàn xưa Khoa Chiêm tinh Tướng mệnh Đông phương thường dùng loại hoa màu tím này để chiêm bốc. Ngoài ra Tử là Tím, còn Vi là Huyền Diệu. Cũng có người cho rằng tên gọi được lấy từ sao Tử Vi (chúa tể các vì sao), một ngôi sao quan trọng nhất trong môn bói toán này.

Lá số tử vi là gì?

Lá số tử vi là gì? Lá số tử vi là hệ thống các cung, sao được mã hóa những thông tin về hạnh phúc, bất hạnh, sức khỏe, công danh, gia đình, sự nghiệp…các mối quan hệ với người thân.

Lá số tử vi bao gồm 12 cung chức, 01 cung an Thân và khoảng 108 sao và được lập thành căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh theo âm lịch và giới tính và lý giải những diễn biến xảy ra trong đời người.

Dựa vào đó mà có thể dự đoán được cuộc dời của con người. luận đoán về tính cách, hoàn cảnh, dự đoán về các " vận hạn" trong cuộc đời của một người đồng thời nghiên cứu tương tác của một người với các sự kiện, nhân sự.... Chung quy với mục đích chính là để biết vận mệnh con người.

Tử Vi không được nổi bật lắm trong các môn bói toán khác. Nhưng khi du nhập vào Việt Nam, nó trở thành môn học được ưa chuộng nhất. Có rất nhiều học giả Việt nam đã cống hiến thêm cho môn nầy, trong đó có Nguyễn Bỉnh Khiêm và Lê Quý Đôn. Dần dần, Tử Vi Việt Nam có thêm những dị biệt so với Tử Vi nguyên thủy của Trung Quốc.

Những dị biệt giữa Tử Vi Việt Nam và Trung Quốc bao gồm:

Cách an mệnh của Tử Vi Việt nam bắt đầu từ cung Dần, trong khi một số phái tử vi Trung quốc bắt đầu từ cung Tý

Cách tính tuế hạn của Tử Vi Việt Nam tùy thuộc vào chi của tuổi người xem. Trong khi tuế hạn của Trung quốc cố định?

Việc xem lá số tử vi có thể giúp cho các bạn có cuộc sống an lành và cải thiện nâng cao năng lực bản thân đi đến một cuộc sống thịnh vượng, hạnh phúc.

Lấy lá số tử vi để làm gì?

Lấy Lá số tử vi trọn đời sẽ luận giải về tương lai, vận hạn theo các năm của cuộc đời con người. Việc luận giải, khai đoán, Lá số tử vi chỉ mang tính tham khảo giúp bản mệnh tránh việc không nên làm tăng cường làm những việc tốt để gặp điềm tốt trong cuộc sống. Nhằm giúp bạn tăng khả năng thành công trong phương diện cuộc sống.

Lá số tử vi có thể thay đổi theo các năm. Vì vậy để luận đoán và có cái nhìn chính xác nhất về tương lai và vận mệnh của mình trong năm các năm. Quý bạn nên lấy lá số tử vi theo năm quý bạn muốn xem và cách lập lá số tử vi theo từng năm của mình, cũng như phân tích và khám phá lá số tử vi trọn đời của các năm khác.

xem-la-so-tu-vi

Xem Lá Số Tử Vi - Lập Lá Số Tử Vi Trọn Đời MIỄN PHÍ

Có bao nhiêu lá số tử vi

Theo tính toán và nghiên cứu từ nhiều hệ thống và phần mềm thì lá số tử vi có tất cả 518.400 lá số khác nhau bao gồm trong đó là 14 chính tinh cùng với khoảng 120 sao phụ tinh bao gồm các loại như phúc tinh, lộc tinh hay sát tinh, bại tinh. Tất cả các sao chính tinh và phụ tinh sẽ theo các nguyên tắc nhất định được an vào 12 cung trong lá số.

Lá số được hình thành dựa trên tiêu chuẩn là năm tháng ngày, giờ sinh, giới tính của con người, đồng thời có tham khảo các căn cứ tượng số, thiên tượng, địa lý và Dịch pháp. Lập lá số tử vi khá phức tạp và có nhiều dị bản.

Hướng dẫn lập lá số Tử vi trọn đời

Bước 1:  Xác định chính xác thời gian sinh (Dương lịch hoặc âm lịch). Đối với người sinh ở miền nam Việt Nam chú ý đến giờ sinh là trước năm 1975 hay sau năm 1975. Còn sinh ở nước ngoài thì phải xác định đúng múi giờ nơi mình sinh ra rồi tiếp tục các bước tiếp theo.

Bước 2: Nhập đúng Ngày – Tháng – Năm , Giờ sinh và chọn giới tính vào bảng dữ liệu

Bước 3: Lựa chọn Năm và tháng xem theo Âm lịch (Mặc định hệ thống sẽ lựa chọn năm và tháng hiện tại).

Bước 4: Chọn Phương pháp an lá số. Nam phái (Mặc định) hoặc Tứ hoá phái

Bước 5: Đây là tuỳ chọn. Ngoài ra các bạn muốn an lá số tử vi theo ý muốn thì chọn thêm các mục ở bên dưới.

Bước 6: Bấm “An lá số tử vi”. Khau khi thực hiện, hệ thống sẽ trả về lá số được lập theo năm, tháng, ngày và giờ sinh của bạn một cách chính xác nhất.

Lá số tử vi của mỗi người được thành lập dựa vào các yếu tố vào giờ, ngày, tháng, năm sinh (âm lịch) và giới tính.

Trước hết vẽ bản đồ, giữa Địa Bàn, chung quanh là Thiên Bàn với các cung. Bản đồ phải đủ lớn để viết trên 100 Sao.

Ghi năm, tháng, ngày giờ sinh, giới tính, an mạng và tính cục, ghi vào Địa bàn.

Sau đó xác định các đai vận và ghi trên Thiên bàn.

Tiếp đến, tiến hành an lá số tử vi. Đầu tiên là an sao Tử vi. Sau đó là an các bộ sao Tử vi, Thiên phủ, Thái tuế, Thiên không, Lộc tồn, Tràng sinh, Hung sát tinh, Trung tinh.

Sau cùng ghi tiểu vận, các sao lưu, sao bay, và di cung.

11h trưa đến 1h chiều là giờ Ngọ (12h trưa là chính Ngọ). 11h đêm đến 1h sáng là giờ Tí.

Xem Địa Bàn trước: Ngũ hành tương sinh (Cục sịnh mệnh, cung an mệnh sinh mênh…) Âm dương Thuận lý (Dương Nữ sinh vao cung DƯơng…) gọi là lá số Tốt. Âm dương nghịch lý, Ngũ hành Tương Khắc gọi là lá số xấu

Cấu trúc của một lá số tử vi

Lá Số Tử Vi chính là một bộ môn khoa học giúp dự đoán nhân mệnh, phục vụ lợi ích nhân sinh do đó cấu trúc tử vi gồm 3 bàn cụ thể như sau:

Thiên bàn

Chính là sơ đồ sao Tử Vi được sắp xếp căn cứ vào ngũ hành nạp âm của cung mệnh. Đây cũng là loại lá số chủ yếu trong mệnh lý tử vi đẩu số, cho biết các thông tin về tính cách, dung mạo, sự nghiệp, tài vận, hôn nhân, phú quý, hoạ phúc, yểu thọ trong một đời người. Đồng thời thể hiện các thông tin về lục thân như cha mẹ, anh em, vợ chồng, con cái.

Địa bàn

Là sơ đồ bố cục sao căn cứ vào ngũ hành nạp âm của cung thân. Nó cho biết các thông tin mang tính tiên thiên, đồng thời phản ánh được về căn khí tính tình ngầm ẩn của con người.

Nhân bàn

Đây là sơ đồ động thái về sự biến hoá của các vận hạn như đại hạn, tiểu hạn, lưu niên, lưu nguyệt, lưu nhật, lưu thời. Nhân bàn phản ánh về sự thăng trầm trong các giai đoạn của đời người.

xem-la-so-tu-vi

Lập Lá Số Tử Vi Trọn Đời

12 Cung cơ bản trong lá số Tử vi

Trong lá số Tử Vi ngoài các cung về bản thân là Mệnh Tài Quan thì ta có các cung khác bao gồm: Phụ Mẫu, Phúc Đức, Điền Trạch, Quan Lộc, Nô Bộc, Thiên Di, Tật Ách, Tài Bạch, Tử Tức, Phu Thê, Huynh Đệ.

Những cung này thể hiện trên từng lá số, qua đó hiểu và nắm bắt được ý nghĩa của những cung này phần nào giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát về từng lá số cụ thể.

Các cung Tam hợp được ví như hoàn cảnh sống, môi trường sống tác động lên bản thân ta. Chính cung được xem xét là bề nổi, là những gì ta nhìn thấy trực tiếp, quan sát được còn các cung Tam Hợp được ví như bề chìm. Là những tính cách, hoàn cảnh, cách hành xử mà ta không thấy được từ đó mang lại.

Nhị Hợp và Lục Hội giải thích những cái vì sao, tại sao, vì ai những cái mà chúng ta không tìm thấy ở cung Tam Hợp và nhất là giúp để luận đoán Hạn tăng thêm phần chính xác.

Khi ta đã hiểu được ý nghĩa các sao, hiểu được các thể sao cố định trong Tử Vi. Sẽ giúp ta có nhiều luận đoán thú vị khi áp dụng các thế Nhị Hợp, Lục Hội và Tam Hợp.

Cung Mệnh trong lá số tử vi

Mệnh trong tử vi là tư tưởng, là chí hướng, tính cách và khả năng của con người; Mệnh mỗi người có một hướng đi rất rõ ràng, trong vô thức ta vẫn đi rất đúng hướng. Mệnh là “cái hồn” của ta, cái chí của ta.

Có người Mệnh chẳng là cái gì, nhưng Thân họ sướng vẫn cứ sướng. Cần chi tài năng cứ sinh ra làm cậu ấm, cô chiêu ưa chi có nấy, không lo phần nhà cửa (cha mẹ chỉ lo đừng quậy là được).

Để an được cung Mệnh cần biết Tháng sinh và Giờ sinh.

Các cung tiếp theo được an từ vị trí cung Mệnh theo nguyên tắc như sau: Từ vị trí cung Mệnh theo chiều thuận (thuận kim đồng hồ) an lần lượt các cung: Phụ Mẫu (Phụ), Phúc Đức (Phúc), Điền Trạch (Điền), Quan Lộc (Quan), Nô Bộc (Nô), Thiên Di (Di), Tật Ách (Tật hay Ách), Tài Bạch (Tài), Tử Tức (Tử), Phu Thê (Phối), Huynh Đệ (Bào).

Cung Thân trong lá số tử vi

Thân trong tử vi là thân thể, thân phận, xác thân, xác thịt là con người thật của ta, thân đóng tại đâu ta chịu ảnh hưởng tại đó. Cái tốt đẹp tụ tập tại cung Thân chỉ sướng Tấm Thân thôi. Không đem lại Vinh Quang cho Mệnh. Tạm thời bạn nên chấp nhận Thân là thể xác còn phần minh chứng ở phần tiếp theo.

Thân cần nhất là sự khỏe mạnh để chuyên chở cái Mệnh, như câu người ta nói “Một tinh thần mạnh khỏe trong một thân thể tráng kiện”. Một tinh thần chọc trời khuấy nước nằm bẹp dí trên giường ai mà sợ, thương hại thì có.

Chỉ cần một thân thể bình thường thôi là quý với một ý chí hơn người là tốt. Một thân thể hùng vĩ, khôi ngô đầu óc thiếu trình độ thì làm… vệ sỹ. Dẫu sao cũng sướng kề cận quý nhân. Tệ nữa làm bốc vác,…

Cung an Thân được an theo Tháng và Giờ sinh

Thân chỉ có thể an vào Mệnh, Phu Quân, Quan Lộc, Thiên Di, Tài Bạch, Phu Thê và Phúc Đức.

Có thể nhận biết ví trị cung an Thân qua Giờ sinh như sau:

  • Sinh giờ Tý, Ngọ Mệnh và Thân đồng cung;
  • Sinh Giờ Sửu, Mùi cung Thân an tại Phúc Đức (Phúc);
  • Sinh Giờ Dần, Thân cung Thân an tại Quan Lộc (Quan);
  • Sinh Giờ Mão, Dậu cung Thân an tại Thiên Di (Di);
  • Sinh Giờ Thìn, Tuất cung Thân an tại Tài Bạch (Tài);
  • Sinh Giờ Tị, Hợi cung Thân an tại Phu Thê (Phối).

Cung Phu Thê

Đại biểu cho người phối ngẫu. Có thể biểu thị dung mạo, tính tình, tài năng, tình huống thành tựu... Của người bạn đời. Cũng có thể dùng để xem tình trạng yêu đương và hôn nhân của mệnh chủ; xem quan hệ tình cảm và duyên phận giữa vợ chồng; cũng đại biểu cho thái độ của mệnh chử đối với người phối ngẫu, mẫu đối tượng mà mệnh chủ yêu thích.

Cung Tử Nữ

Đại biểu cho số con cái. Có thể biểu thị dung mạo, tính tình, tài năng, mức độ thành tựu, tiền đồ phát triển, và quan hệ tình cảm với mệnh chủ. Đây còn là điềm báo tình trạng của cơ quan sinh dục, năng lực chuyện sinh con đẻ cái, và tình hình sinh hoạt tình dục giữa vợ chồng.

Cung Tài Bạch

Dùng để xem năng lực hoạt động kinh tế và quản lý tiền bạc của mệnh chủ, cách vận dụng tiền tài và vận dụng vào đâu, khuynh hướng phát triển tài vận, thu nhập cao hay thấp, năng lực kiếm tiền và kiếm tiền bằng kiểu gì, là thu nhập theo con đường chính hay là nhờ hoạnh tài mà trở nên giàu có, hưởng thụ vật chất có được ổn định và sung túc hay không. Lấy cung này để xem phương vị cầu tài.

Cung Tật Ách

Đại biểu cho thân thể của mệnh chủ, là thể chất tiên thiên, tình trạng sức khỏe, căn nguyên của bệnh và xu hướng của sức khỏe; có thể nhìn ra bộ phận yếu nhất trong cơ thể mệnh chủ, nguồn gốc nạn tai bệnh tật, dễ xảy ra loại sự cố bất trắc hay tật bệnh hung hiểm nào, và bộ phận bị tốn thương, v.v...

Cung Thiên Di

Cung Thiên Di và cung Mệnh có quan hệ rất mật thiết, như bóng với hình, là mặt trong và mặt ngoài của nhau, cung Mệnh chủ về bên trong, cung Thiên Di chủ về bên ngoài. Nó đại biểu cho không gian, năng lực, và địa vị về hoạt động xã hội; mức độ của quan hệ đối ngoại,, cơ hội gặp được và tình hình được xã hội ủng hộ, năng lực thích ứng hoàn cảnh xã hội; tình trạng cát hung lúc ở bên ngoài để hoạt động, xuất ngoại, du lịch, đi xa và giao thông; địa điểm xuất ngoại, quan hệ giao tế và các tình huống gặp phải; các sự việc liên quan đến hành động, di động, thăng chức, thăng tiến, điều động, chuyển dời (đến nơi xa), ly hương, đi xa, v.v... Có được quý nhân trong xã hội tương trợ hay không, cũng xem ở cung này.

Cung Nô Bộc

Chủ yếu đại biểu cho bạn bè thông thường, đồng sự, người dưới, thuộc hạ, người mệnh chủ thuê mướn, người làm công, nhân viên, người hợp tác; xem họ có đắc lực hay không, có giúp ích cho mệnh chủ hay không; xem mệnh chủ có được mọi người phục hay không, quan hệ giao tế và duyên với người chung quanh nhiều hay ít, và tình trạng kẻ thù; có thể xem được tai họa do người khác gây ra. Nếu cung Nô Bộc không tốt, lúc đến cung Nô Bộc của đại vận hoặc lưu niên, càng dễ bị tiểu nhân bắt nạt, hãm hại, lừa tiền. Đối tượng yêu đương và tình nhân sau khi kết hôn cũng có thể xem ở cung này.

Cung Quan Lộc

Đại biểu cho công danh lợi lộc, chức vị, thái độ làm việc, năng lực lập nên sự nghiệp, nghề nghiệp thích hợp, tình hình phát triển sự nghiệp... Của mệnh chủ. Cũng xem về mối quan hệ có tác động đến sự nghiệp, như thầy, thượng cấp. Trong thời kỳ còn đi học, có thể xem về tình trạng học lực, thi cử; nếu gặp cung Quan Lộc có Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt, mà không gặp sát tinh xung phá, thì rất tốt, thi cử ắt đỗ đạt. Người trưởng thành nếu cung Quan Lộc gặp Hóa Kị, sẽ hay thay đổi công việc; người làm quan gặp Hóa Lộc và Hóa Quyền, thì sẽ thăng chức, thăng tiến, và nắm được quyền lớn. Còn có thể xem lối suy nghĩ và thái độ của người phối ngẫu đối với mệnh chủ.

Cung Điền Trạch

Đại biểu cho tình hình gia đình, nhà ở, kho tiền, bất động sản; xem người nhà, gia trạch có yên ổn hay không; xem hoàn cảnh cư trú, tình trạng bài trí và xếp đặt nội thất; xem có gia sản của cha ông hay không, và tình hình đắc thất thế nào, có dành dụm tiền được hay không, năng lực giao dịch bất động sản;  giềng tốt hay xấu. Cũng dùng để xem tình hình chuyên dời (chỗ gần), dời nhà tốt hay xấu, tình hình kho chứa thế nào, tình trạng mua bán bất động sản (chủ yếu xem cung Điền Trạch của đại vận hoặc lưu niên).

Cung Phúc Đức

Là cung chủ về tư tưởng tinh thần, sinh hoạt hưởng thụ; còn đại biểu cho tuổi thọ của mệnh chủ, phúc phận tiên thiên và phúc ấm của cha ông (bao gồm hưởng thụ vật chất lẫn tinh thần), xem có hạnh phúc hay không, vất vả hay an nhàn, cách thức hưởng thụ vật chất, hay được hưởng thụ một phương diện nào đó; biểu thị tình trạng tu dưỡng của mệnh chủ tốt hay xấu, trạng thái tâm lý về phưang diện hưởng thụ, thế giới nội tâm, tư tưởng và phẩm hạnh tốt hay xấu; xem tinh thần của mệnh chủ có vui vẻ hay không, lạc quan hay là bi quan, siêng năng hay là lười biếng; biểu thị hứng thú, yêu thích, xem có nhiều thị hiếu hay không. Có thể căn cứ tình của sao trong cung thì có thể biết mệnh chủ chủ yếu muốn làm gì nhất. Còn biểu thị nguồn để kiếm tiền, nơi tiền đến; xem nguồn để kiếm tiền có nhiều hay không, xem sinh hoạt vật chất của mệnh chủ ưu hay liệt, cách tiêu xài, tiền đi về đâu, hoàn cảnh đầu tư tốt hay xấu và năng lực quản lý tiền bạc thế nào.

Cung Phụ Mẫu

Đại biểu cho tính tình, tài năng, sự nghiệp, bối cảnh xã hội và tình hình cát hung của cha mẹ (chủ yếu là cha); duyên phận, tình cảm giữa mệnh chủ với cha mẹ, và tình hình được hưởng ân huệ từ cha mẹ; xem mệnh chủ có phải dựa vào bản thân tay trắng lập nghiệp; cũng đại biểu cho trưởng bối, thầy, thượng cấp, cũng chính là xem có chỗ dựa hay không. Cho nên lúc đi làm, cung Phụ Mẫu cũng dùng để xem về thượng cấp hoặc ông chủ, và mối quan hệ giữa họ với mệnh chủ có hòa hợp hay không.

Cung Phụ Mẫu còn gọi là cung tướng mạo, lúc xem tướng mạo của mệnh chủ, lấy cung Mệnh là chính, còn phải xem kèm cung Phụ Mẫu; cung Phụ Mẫu biểu thị tình trạng tru liệt về di truyền, còn gọi là tuyến đầu óc. Xem ảnh hưởng của cha mẹ đối với mệnh chủ, như sự thông minh tài trí và tư tưởng, phương thức tư duy, học thức, trình độ văn hóa... Có liên quan rất lớn với cung này. Lúc xem vận lúc bé và vận lúc trẻ cần phải tham khảo cung Phụ Mẫu, để biết cuộc sống tốt hay xấu, và có được cha mẹ quan tâm lo lắng hay không. Cung Phụ Mẫu không tốt nửa cuộc đời lúc trẻ là lao tâm lao lực, thân tâm đều rất mệt mỏi.

Cung Phụ Mẫu còn là cung văn thư; cổ thế dùng đế xem các sự việc liên quan đến pháp luật, văn bằng, văn thư, khế ước, hợp đồng, kiện tụng...

Lá số tử vi ứng dụng trong đời sống như thế nào?

Vận dụng lá số tử vi giúp hướng nghiệp

Khi bạn làm những công việc không phù hợp với mình sẽ  khiến  khả năng thăng tiến chậm và sinh kế khó khăn, vất vả hơn. Với lá số tử vi sẽ giúp bạn có thể định hướng được nghề nghiệp của mình một cách thiết thực. Biểu hiện nghề nghiệp trong lá số tử vi thường rất rõ nét qua các cung Mệnh – Thân – Quan – Tài, nhờ vào đó, ta có thể biết được mình phù hợp với ngành nghề nào từ đó có thể dưa ra sự lựa chọn tốt nhất.

Dự đoán tình trạng sức khỏe và thể chất

Việc dự đoán tình trạng sức khỏe và thể chất của bản mệnh dựa trên các cung Mệnh – Thân – Tật Ách và cung hạn. Từ việc dự đoán sức khỏe, bệnh tật thì ta có thể đưa ra được các biện pháp phòng bệnh, cải thiện, hỗ trợ chữa trị thông qua thực phẩm dinh dưỡng và chế độ luyện tập.

Trong kinh tế – thương mại – công danh – sự nghiệp

Trên con đường công danh, sự nghiệp luôn có những thăng trầm, thịnh suy. Sử dụng lá số tử vi sẽ giúp phán đoán về những sự việc liên quan đến tiền tài như tài vận, khả năng quản lý tài chính, mức độ thu nhập, tình hình kinh tế của một đời người. Khi nắm được những hung – cát trong từng giai đoạn thì ta có thể tránh được những tổn thất và  nắm lấy cơ hội phát triển Tài Lộc và Thịnh Vượng.

xem-la-so-tu-vi

Các sao trong Tử vi

Bộ Tử Vi Chính Nghĩa được coi như là chính thư không thấy nói về số sao. Song xét trong mục dạy an sao thì có 93 sao. Nhưng những lá số phụ lục thì chỉ chép có 89 sao. Không thấy an sao Thiên thương, Thiên sứ, Thiên la, Địa võng. Điều này dễ hiểu bởi 4 sao trên đều ở vị trí cố định, không cần thiết an vào.

Có môn phái Tử vi an tới 118 sao. Mỗi ngôi sao có một ý nghĩa. Sao này khi tương tác với sao khác lại có ý nghĩa khác.

Gồm Chính tinh, phụ tinh, cát tinh, phúc tinh, sát tinh, hung tinh, bàng tinh...

Theo Hi Di tiên sinh thì 93 sao đó là:

14 chính tinh

- Vòng Tử Vi có 6 sao: sao Tử vi, Thiên cơ, Thái dương, Vũ khúc, Thiên đồng và Liêm trinh.

- Vòng Thiên Phủ có 8 sao: Thiên phủ, Thái âm, Tham lang, Cự môn, Thiên tướng, Thiên lương, Thất sát và Phá quân.

Các phụ tinh

Các sao này mang bản sắc riêng biệt được an định trong 12 Cung trên một Thiên Bàn:

Vòng Thái tuế - 5 sao là Thái tuế, Tang môn, Bạch hổ, Điếu khách, Quan phù. Các phái khác thêm vào 7 sao nữa là: Thiếu dương, Thiếu âm, Trực phù, Tuế phá, Long đức, Phúc đức, Tử phù.

Vòng Lộc tồn - 15 sao là Lộc tồn,Bác sĩ, Lực sĩ, Kình dương,Thanh long,Tiểu hao, Tướng quân, Tấu thư, Phi liêm, Hỷ thần, Bệnh phù, Đại hao, Phục binh, Quan phủ, Đà la.

Vòng Trường sinh - 12 sao là Trường sinh, Mộc dục, Quan đới, Lâm quan, Đế vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.

Các sao an theo tháng - 6 sao là Tả phụ, Hữu bật, Thiên hình, Thiên giải, Địa giải, Thiên riêu.

Các sao an theo giờ - 8 sao Văn xương, Văn khúc, Thai phụ, Phong cáo, Địa không, Địa kiếp,Hỏa tinh, Linh tinh. Vị trí chính của sao Thiên Không được các phái khác thay bằng sao Địa Không, còn sao Thiên Không thì được an liền sau sao Thái Tuế và đồng cung với Thiếu dương.

Các sao an theo ngày - 4 sao là Tam thai, Bát tọa, Ân quang, Thiên quý.

Tứ Hóa - 4 sao là Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Họa Kỵ

Các sao an theo Chi - 15 sao là Long trì, Phượng các, Thiên đức, Nguyệt đức, Hồng loan, Thiên hỉ, Thiên mã, Hoa cái, Đào hoa, Phá toái, Kiếp sát, Cô thần, Quả tú, Thiên khốc, Thiên hư. Hai Sao Hỏa tinh và Linh tinh được các phái khác an theo giờ sinh.

Các sao an theo Can - 5 sao là Lưu hà, Thiên khôi, Thiên việt, Tuần không, Triệt không.

Các sao cố định - 4 sao là Thiên thương, Thiên sứ, Thiên la, Địa võng. 

  • Ý nghĩa các màu trong lá số Tử vi:

Trên lá số Tử vi, màu của chữ là ngũ hành của sao đó, cung đó, tương ứng như sau:

Màu xám tượng trưng cho hành Kim
Màu xanh lá  tượng trưng cho hành Mộc
Màu đen, xanh dương tượng trưng cho hành Thủy
Màu đỏ tượng trưng cho hành Hỏa
Màu vàng tượng trưng cho hành Thổ

Thế đứng các sao trên lá số

Trong lá số tử vi, các sao được xem xét dựa vào thế đứng của chúng bao gồm thế tam chiếu (Nhật ở Tỵ, Nguyệt ở Dậu chiếu vào Mệnh tại cung Sửu gọi là " Nhật Nguyệt chiếu bích" đẹp hơn Nhật Nguyệt đồng cung ở Sửu, Mùi), thế xung chiếu (Nhật ở Tỵ chiếu vào cung Mệnh ở Hợi gọi là " Thái dương chiếu mênh" hặc là cách " Thái dương Tỵ" đẹp hơn Thái dương thủ mệnh), thế nhị hợp (Gấp đôi lá số theo chiều dọc, cung Tỵ với cung Thân, cung Ngọ với cung Mùi...) và đặc biệt là bộ Thiên Địa Nhân. Các cung trên lá số chỉ báo trạng thái chung nhưng phải tìm được bộ Thiên Địa Nhân mới thấy được bản chất thực của các vấn đề.

Tam chiếu: Dần - Ngọ - Tuất, Tỵ - Dậu - Sửu...

Xung chiếu: Dần - Thân, Tỵ - Hợi, Thìn - Tuất...

Thế Nhị Hợp, Lục Hội: Các sao đối xứng nhau qua trục nằm ngang như: Tử Vi lục hội với Cự Môn, Vũ Khúc nhị hợp với Thái Âm, Thiên Phủ nhị hợp Thái Dương, Thiên Cơ nhị hợp Phá Quân lục hội Thiên Tướng, Tham Lang nhị hợp Thiên Đồng, Liêm Trinh nhị hợp Thiên Lương.

xem-la-so-tu-vi

Cách xem vận hạn trong lá số tử vi

Nghiên cứu lá số tử vi, ta có thể biết được vận hạn cuộc đời của đương số. Trong tử vi, có các loại vận là: Đại vận 10 năm, Vận năm, Vận Tháng,Vận Ngày, Vận Giờ.

Đại hạn, Tiểu hạn, Nguyệt hạn, Nhật hạn. Cũng có người cho rằng: Mệnh tốt không bằng Thân tốt, Thân tốt không bằng Phúc tốt hoặc Mệnh tốt không bằng Thân tốt, Thân tốt không bằng Hạn tốt...

Càng khảo sát chi tiết về mặt thời gian thì càng đòi hỏi trình độ cao trong luận đoán. Dễ nhất là khán lá số ở mức độ nguyên thủy, tính cách nói chung, khó hơn là khán ở mức độ Đại Vận, và khó nữa là mức độ Lưu Niên. Một số nhà nghiên cứu tử vi có trình độ cao có thể khán chính xác đến tận hạn ngày, thậm chí chính xác tới hạn giờ tai nạn thông qua lá số tử vi.

Để giải đoán vận theo năm, người ta phải sử dụng sao lưu và các lưu cung.

Trong giải đoán ở mức độ vận năm, có ba kỹ thuật vận chính được sử dụng là Lưu Niên Đại Vận, Tiểu Vận, Lưu niên Thái Tuế,

Có các trường phái xem Niên vận, dựa vào việc di các cung tương ứng để cung mệnh trùng với cung an vận. Có ba trường phái chính:

  • Lưu Cung Mệnh tại Lưu Niên Đại Vận, bởi Vân Đằng Thái Thứ Lang, và hầu hết các tử vi gia ở VN.
  • Lưu Cung Mệnh tại Tiểu Vận (nhưng đang bị một số học giả khác phê phán).
  • Lưu Cung Mệnh tại cung có Lưu Thái Tuế, được sử dụng rộng rãi ở Đài Loan.

Đến nay, có nhiều trường phái không thống nhất nhau về cách an vận theo tháng. Theo [Vân Đằng Thái Thứ Lang], nguyệt vận được tính từ tiểu vận, đếm nghịch đến tháng sinh, coi đó là giờ Tí, đếm thuận theo giờ sinh, được coi như đó là tháng 1.

Có nhiều kỹ thuật khác nhau cần kết hợp với các lý thuyết Lưu Cung để xem vận, trong đó có thể kể đến lý thuyết sao Treo, sao Rung, vòng trường sinh bay, lý thuyết Lưu Cục, lý thuyết Kỳ Số.

Lấy lá số TỬ VI ở đâu chính xác

Hiện nay có một số website cung cấp các phần mềm lấy lá số tử vi trực tuyến, trong phần này XEM BOI TU VI chúng tôi xin gửi tới quý vị bạn đọc một số website có phần mềm lấy lá số tử vi trực tuyến mà đại đa số mọi người có thể sử dụng, thao tác một cách dễ dàng.

  1. xemboituvi.vn đây là website cung cấp các kiến thức tổng hợp về tử vi, lá số tử vi, xem tướng... tất cả mọi thứ liên quan tới văn hóa huyền học đông phương. Nội dung tổng hợp, phần luận miễn phí thì khá cụ thể.
  2. tuviglobal.com
    Đây là website đứng đầu về sự chuyên nghiệp và chính xác. Được sáng tạo bởi các chuyên gia lâu năm. Trong trang web này, ngoài lấy lá số tử vi bạn có thể xem phong thủy, chu dịch và nhiều điều hay khác.

    Để lấy lá số tử vi, bạn chỉ cần nhập họ tên, ngày tháng năm sinh và giới tính…vào ô gợi ý. Dựa vào những thông tin bạn đưa, hệ thống sẽ tự động xuất ra kết quả liên quan đến vận mệnh của bạn.

  3. tuvivietnam.vn
    Đây là trang web cho phép bạn lấy lá tử vi, xem phong thủy, lập quẻ dịch hoặc xem lịch vạn sự…Bạn chỉ cần điền họ tên, giới tính và ngày tháng năm sinh…Sau đó chọn “xem lý giải”, hệ thống sẽ tự động hiện ra các kết quả như tính cách, sự nghiệp, tiền tài và sức khỏe… cho bạn.

    Các tiên đoán của trang này được tổng hợp từ nguồn tài liệu uy tín cũng như các chuyên gia lành nghề. Nhờ đó có sự chính xác cao.

  4. xemvanmenh.net
    Đây là trang web cung cấp nhiều lĩnh vực để bạn tham khảo như: xem bói, tử vi, xem ngày tốt…Bạn có thể lấy lá số tử vi theo ngày, tuần, tháng và trọn đời…để nắm bắt vận mệnh của mình. Xem tử vi giúp bạn biết những gì tốt cho mình, tránh những việc không nên làm.

    Trang web này cung cấp thông tin chính xác dựa trên nhiều cuốn sách uy tín cùng các chuyên gia phong thủy nổi tiếng.

  5. tuvikhoahoc.vn
    Trang web này được coi là trung tâm nghiên cứu ứng dụng phong thủy tử vi chính xác và uy tín ở Việt Nam. Các lĩnh vực ở web rất đa dạng như xem tử vi, phong thủy, xem tướng, xem bói…

    Để lấy được lá số tử vi chính xác, bạn chỉ cần điền một số thông tin như họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính…Sau đó nhấn “xem kết quả”. Hệ thống sẽ tự động phân tích những thông tin về đường tình duyên, gia đình, sự nghiệp… để bạn tham khảo.

    Đây là trang web được nhiều người dùng đánh giá là chi tiết và độ chuẩn xác rất cao.

  6. phongthuyso.vn
    Cách lấy lá số tử vi ở web này cũng tương tự như những trang khác. Các chuyên gia dựa vào các thông tin cá nhân như: họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính và giờ sinh…để lập lá số tử vi. Khi chọn xem kết quả hệ thống sẽ xuất ra các cung: bản mệnh, phú đức, cha mẹ, vợ chồng và công danh sự nghiệp…để người dùng tham khảo.
  7. huyenhoc.vn
    Để xem lá số tử vi cho bản thân, bạn chỉ cần đăng nhập các thông tin đơn giản về tên, ngày tháng năm sinh, nam hay nữ…Công cụ sẽ trả về kết quả chi tiết vận mệnh của bạn. Như vậy, bạn có thể biết được sắp tới mình nên hay không nên làm những việc gì.

    Ngoài lấy lá số tử vi, tại trang web này bạn có thể xem thêm nhiều lĩnh vực khác như phong thủy, văn hóa hoặc tâm linh…Bạn có thể truy cập link huyenhoc.vn để tham khảo những thông tin bổ ích khác nhé.

  8. thuatxemtuong.vn
    Đây là trang web cho phép bạn lấy lá số tử vi, xem tướng, xem tuổi vợ chồng, hoặc xem tuổi sinh con rất chính xác. Tại đây, bạn có thể xem được vận mệnh của mình. Những điều tốt, xấu sắp diễn ra với bạn để phòng tránh.

    Dựa vào những thông tin cá nhân mà bạn cung cấp phần mềm sẽ đưa ra kết quả như: vận mệnh, tiền tài, gia đình và sự nghiệp… để bạn tham khảo. Các dữ liệu ở đây được tổng hợp từ các chuyên gia kinh nghiệm lâu năm nên có thể tin tưởng hoàn toàn.

MỘT SỐ TRANG LẤY LÁ SỐ TỬ VI NÊN THAM KHẢO

(NÊN CHỌN TRANG AN SAO ĐÂY ĐỦ, SẼ XEM ĐÚNG HƠN, CHI TIẾT CỤ THỂ HƠN, XEM SÁT HƠN)

1) Trang này: http://tuvichanco.com/

Có những tính năng, tác dụng sau. Nhưng hãy đánh dấu vào tất cả các ô bên phải, để an sao đầy đủ.

+) Sao chính tinh, phụ tinh cơ bản, tứ hóa năm sinh: CÓ

+) Sao Tứ Hóa Phi cung: CÓ

+) Lưu Đại Vận: CÓ

+) Lưu Niên – Lưu Mệnh: Có, đầy đủ

+) Sao Lưu của Năm: Có, đầy đủ.

+) Lưu Nguyệt: KHÔNG.

+) Giờ sinh phạm: Kim xà, tướng quan, dạ đề……: KHÔNG [Nay đã có]

+) Hình thức, linh hoạt: Đẹp, dễ copy, tải về, tải lên.

KẾT LUẬN: NÊN CHỌN TRANG NÀY

2) Trang này http://www.tuvidaiviet.vn/ hay như trang trên (có thể 2 bên mua mã code của nhau): Nhớ là đánh vào tất cả ô vuông bên phải để an sao đầy đủ.

+) Sao chính tinh, phụ tinh cơ bản, tứ hóa năm sinh: CÓ

+) Sao Tứ Hóa Phi cung: CÓ

+) Lưu Đại Vận: CÓ

+) Lưu Niên – Lưu Mệnh: Có, đầy đủ

+) Sao Lưu của Năm: Có, đầy đủ.

+) Lưu Nguyệt: KHÔNG

+) Giờ sinh phạm: Kim xà, tướng quan, dạ đề……: KHÔNG

+) Hình thức, linh hoạt: Đẹp, dễ copy, tải về, tải lên.

KẾT LUẬN: NÊN CHỌN TRANG NÀY

3) Trang này http://hocvienlyso.org/lasotuvi/index.php

+) Sao chính tinh, phụ tinh cơ bản, tứ hóa năm sinh: CÓ

+) Sao Tứ Hóa Phi cung: KHÔNG

+) Lưu Đại Vận: KHÔNG

+) Lưu Niên – Lưu Mệnh: KHÔNG

+) Sao Lưu của Năm: Có, nhưng chưa đủ.

+) Lưu Nguyệt: KHÔNG.

+) Giờ sinh phạm: Kim xà, tướng quan, dạ đề……: CÓ

+) Hình thức, linh hoạt: Đẹp, dễ copy, tải về, tải lên.

4) Trang này http://tracuu.tuvisomenh.com/

+) Sao chính tinh, phụ tinh cơ bản, tứ hóa năm sinh: CÓ

+) Sao Tứ Hóa Phi cung: KHÔNG

+) Lưu Đại Vận: KHÔNG

+) Lưu Niên – Lưu Mệnh: KHÔNG

+) Sao Lưu của Năm: KHÔNG

+) Lưu Nguyệt: KHÔNG.

+) Giờ sinh phạm: Kim xà, tướng quan, dạ đề……: KHÔNG

+) Hình thức, linh hoạt: Đẹp, KHÓ KHĂN TRONG TẢI VỀ, UP LÊN.

+) Đặc biệt: khi click chuột vào mỗi sao, sẽ hiện lên ý nghĩa sao, tượng sao, nhập hạn….(RẤT HAY).

KẾT LUẬN: CHỈ DÙNG, KHI MUỐN BIẾT THÊM TÍNH CHẤT, ĐẶC TÍNH CỦA TỪNG SAO.

5) Trang này https://tuvivietnam.vn/lasotuvi/

+) Sao chính tinh, phụ tinh cơ bản, tứ hóa năm sinh: CÓ

+) Sao Tứ Hóa Phi cung: KHÔNG

+) Lưu Đại Vận: KHÔNG

+) Lưu Niên – Lưu Mệnh: KHÔNG

+) Sao Lưu của Năm: CÓ

+) Lưu Nguyệt: KHÔNG.

+) Giờ sinh phạm: Kim xà, tướng quan, dạ đề……: KHÔNG

+) Hình thức, linh hoạt: Đẹp, tải về dễ, tải lên dễ.

6) Trang này http://tuvi.xemtuong.net/an_sao_tu_vi/

+) Sao chính tinh, phụ tinh cơ bản, tứ hóa năm sinh: CÓ

+) Sao Tứ Hóa Phi cung: CÓ

+) Lưu Đại Vận: KHÔNG

+) Lưu Niên – Lưu Mệnh: KHÔNG

+) Sao Lưu của Năm: CÓ

+) Lưu Nguyệt: KHÔNG.

+) Giờ sinh phạm: Kim xà, tướng quan, dạ đề……: KHÔNG

+) Hình thức, linh hoạt: Đẹp, tải về dễ, tải lên dễ.

7) Trong trang  http://tuvibacphai.com/tuvi/

+) Sao chính tinh, phụ tinh cơ bản, tứ hóa năm sinh: CÓ

+) Sao Tứ Hóa Phi cung: CÓ

+) Lưu Đại Vận: CÓ

+) Lưu Niên – Lưu Mệnh: CÓ

+) Sao Lưu của Năm: CÓ

+) Lưu Nguyệt: CÓ. Có cả Lưu Giờ. Lấy lá số chi tiết tới cả Ngày cần xem.

+) Giờ sinh phạm: Kim xà, tướng quan, dạ đề……: CÓ

+) Hình thức, linh hoạt: Đẹp, dễ tải về.

KẾT LUẬN: NÊN CHỌN TRANG NÀY. Hạn tuổi (tiểu hạn), tự tính. Hạn năm (lưu niên) có ở góc phía trên, bên phải mỗi ô.

8) Trang này http://thaycaoanh.com/tuvi/index.php (Chọn thêm “tùy chọn an sao” để an đầy đủ nhé).

+) Sao chính tinh, phụ tinh cơ bản, tứ hóa năm sinh: CÓ

+) Sao Tứ Hóa Phi cung: KHÔNG CÓ

+) Lưu Đại Vận: CÓ

+) Lưu Niên – Lưu Mệnh: CÓ

+) Sao Lưu của Năm: CÓ

+) Lưu Nguyệt: CHỈ CÓ (N. Lộc – N. Quyền - N. Khoa – N. Kỵ).

+) Giờ sinh phạm: Kim xà, tướng quan, dạ đề……: CÓ

+) Hình thức, linh hoạt: Đẹp, tải về dễ, tải lên dễ.

KẾT LUẬN: Dùng được (nhưng bị nhảy sớm về Lưu Mệnh của năm).

9) Trang này: https://sonchu.vn/tuvi/

(Có thể mua code của http://hocvienlyso.org/lasotuvi/index.php  vì lá số giống nhau)

+) Sao chính tinh, phụ tinh cơ bản, tứ hóa năm sinh: CÓ

+) Sao Tứ Hóa Phi cung: CÓ (chọn BắcPhái, tức là An theo Tứ Hóa)

+) Lưu Đại Vận: CÓ (chọn Bắc Phái, tức là An theo Tứ Hóa)

+) Lưu Niên – Lưu Mệnh: CÓ (chọn Nam Phái)

+) Sao Lưu của Năm: CÓ (chọn Nam Phái)

+) Lưu Nguyệt: KHÔNG.

+) Giờ sinh phạm: Kim xà, tướng quan, dạ đề……: CÓ. Có thêm Kim lâu-Hoang Ốc…

+) Hình thức, linh hoạt: Đẹp, CHƯA LINH HOẠT, CÒN KHÓ KHĂN (khi copy-paste).

Các bước luận đoán lá số tử vi

Để luận đoán lá số tử vi được chính xác và tránh những sai lầm thì ta cần thực hiện theo các bước như sau:

  • Quan sát và phân tích bố cục của toàn bộ lá số
  • Quan sát, phân tích từng cung và xét sự phối hợp giữa các cung
  • Phân tích ý nghĩa, vị trí miếu hãm của chính tính, trung tinh và phụ tinh
  • Phân tích chi tiết đại vận, tiểu vận và của lá số
  • Kiến thức tổng hợp để giải lá số tử vi.
  • Kết luận

ĐIỀU CẦN CHÚ Ý KHI LUẬN ĐOÁN TRƯỚC KHI LUẬN ĐOÁN 1 LÁ SỐ.

Phải quan sát nhận định trên lá số tử vi những điểm sau đây:

THUẬN LÝ HAY NGHỊCH LÝ GIỮ NĂM SINH VỚI THÁNG SINH, GIỮA GIỜ SINH VỚI NGÀY SINH.

Thí dụ: Năm sinh thuộc Âm, tháng sinh thuộc Âm là thuận lý, ngày sinh thuộc Dương, tháng sinh lại thuộc Âm là nghịch. Nếu năm sinh, tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh đều thuộc Dương hay Âm cả thì rất tốt.

TƯƠNG QUAN HAY TƯƠNG KHẮC GIỮA NĂM SINH VÀ THÁNG SINH, GIỮA NGÀY SINH VỚI GIỜ SINH.

Thí dụ: Năm sinh thuộc Mộc, tháng sinh thuộc Hỏa, là năm tháng tương sinh. Ngày sinh thuộc Thủy giờ sinh thuộc Hỏa là ngày giờ tương khắc. Nếu năm sinh tháng, tháng sinh ngày, ngày sinh giờ, như năm thuộc Hỏa sinh tháng thuộc Thổ, tháng thuộc Thổ sinh ngày thuộc Kim, ngày Kim sinh giờ thuộc Thủy, như vậy số rất quý.

HỢP HAY PHÁ GIỮA NĂM SINH VỚI THÁNG SINH, GIỮA NGÀY SINH VỚI GIỜ SINH.

Cần phải xem Can, chi của năm, tháng với ngày, giờ

TƯƠNG SINH HAY TƯƠNG KHẮC GIỮA BẢN MỆNH VÀ CỤC:

Thí dụ: Kim Mệnh, Thủy Cục là tương sinh, vì Kim sinh Thủy. Nếu ngược lại cục sinh bản Mệnh, như Kim Mệnh, Thổ Cục cũng được tốt đẹp, nhưng không bằng bản Mệnh sinh Cục. Bản Mệnh khắc Cục, rất xấu, dù toàn thể lá số đó có tốt đi chăng nữa, độ số cũng bị chiết giảm một phần nào.

THUẬN LÝ HAY NGHỊCH LÝ GIỮA NĂM SINH VÀ CUNG AN MỆNH:

Thí dụ: Sinh năm Tý thuộc Dương, an Mệnh an tại Dần cũng thuộc Dương là thuận lý.

CHÍNH DIỆU THỦ MỆNH ( các sao thuộc Tử vi và Thiên Phủ tinh hệ)

  • Miếu Địa?
  • Đắc Địa
  • Hãm địa?
  • Có hợp với Mệnh không?
  • Sinh Mệnh hay khắc Mệnh?

Thí dụ: Kim Mệnh, chính diệu thủ Mệnh cũng thuộc Kim là hợp

Kim Mệnh chính diệu tọa thủ Mệnh thuộc Thổ là Chính diệu sinh Mệnh rất tốt.

Nếu ngược lại, Kim Mệnh, chính diệu thủ Mệnh thuộc Thủy là Mệnh sinh chính diệu, rất xấu.

Kim Mệnh, chính diệu tọa thủ thuộc Hỏa là mệnh khắc chính diệu, càng xấu hơn nữa.

Nếu cung an Mệnh không có chính diệu, gọi là Mệnh vô chính diệu lại càng xấu hơn nữa.

Nếu cung an Mệnh không có chính diệu, gọi là Mệnh Vô Chính Diệu, cần phải xem đến Chính diệu xung chiếu và trung tinh, bàng tinh tọa thủ, hội hợp.

TỐT HAY XẤU GIỮA MỆNH VÀ THÂN

Cân nhắc xem cung an Mệnh và cung an Thân, để biết được cung nào tốt cung nào xấu

TỐT HAY XẤU CỦA PHÚC ĐỨC

Xem cung Phúc Đức có nhiều sao tốt hay sao xấu.

VỊ TRÍ CỦA CÁC CHÍNH DIỆU TRÊN 12 CUNG TRÊN LÁ SỐ TỬ VI

  • Miếu Địa?
  • Vượng Địa?
  • Đắc Địa?
  • Hãm Địa?
  • Có đúng chổ không?

(Tài tinh an tại cung Tài, Quý tinh an tại cung Quan, Phúc tinh an tại cung Phúc,…như thế là đúng chổ)

VỊ TRÍ TỨ HÓA TRÊN 12 CUNG

Có được việc hay không?

(HÓA QUYỀN ở cung Quan, Hóa Lộc ở cung Tài… như thế là được việc

VỊ TRÍ CỦA LỤC SÁT TINH

Kình, Đà, Hỏa, Linh, Không, Kiếp trên 12 cung

ĐẠI HẠN 10 NĂM, VẬN HÀNH TRÊN 12 CUNG

Xem từng đại hạn một để biết đại hạn nào tốt, đại hạn nào xấu

Trên đây là một số khái niệm cơ bản về Xem Lá Số Tử Vi - Lập Lá Số Tử Vi Trọn Đời MIỄN PHÍ của XEM BOI TU VI chúng tôi. Để có thể luận giải chi tiết một lá số tử vi bạn cần có thể cần tới những người có chuyên môn kiến thức cao và sâu rộng về tử vi cũng như là giải đoán lá số tử vi.

Lá số tử vi của mỗi người có thể thay đổi theo từng năm, từng giai đoạn trong cuộc đời. Nếu quý vị đọc giả có ý kiến gì góp ý hoặc muốn tham khảo thêm về lá số tử vi của bản thân mình thì có để để lại ý kiến bên dưới hoặc gửi thư điện tử theo địa chỉ bên dưới cho chúng tôi. Chúng tôi rất vui lòng giải đáp những thắc mắc của quý độc giả. Xin chân thành cám ơn.

Chi tiết: Hướng dẫn luận đoán lá số tử vi chính xác và đầy đủ nhất

Tổng hợp bởi: https://xemboituvi.vn/

Nguồn Tham Khảo: Tổng hợp từ nhiều nguồn (vi.wikipedia.org & tuvi.cohoc.net)

Tìm Kiếm Nhiều: lá số tử vi, lấy lá số tử vi, tử vi việt nam, lập lá số tử vi, la so tu vi, xem lá số tử vi, luận giải lá số tử vi, lá số tử vi trọn đời, giải lá số tử vi, cách xem lá số tử vi, tử vi lý số, lấy lá số tử vi trọn đời, lay la so tu vi, bình giải lá số tử vi, tử vi lá số, lap la so tu vi, la số tử vi, xem la so tu vi, lá số tử vi việt nam

Lá số tử vi giới tính Nữ, sinh giờ Sửu, ngày 3, tháng 6, năm Ất Sửu

Lá số tử vi giới tính Nữ, sinh giờ Ngọ, ngày 15, tháng 1, năm Bính Tí

Lá số tử vi giới tính Nam, sinh giờ Tị, ngày 2, tháng 9, năm Đinh Sửu

Lá số tử vi giới tính Nam, sinh giờ Hợi, ngày 7, tháng 4, năm Tân Mùi

Lá số tử vi giới tính Nữ, sinh giờ Tí, ngày 6, tháng 10, năm Bính Dần

Lá số tử vi giới tính Nữ, sinh giờ Mùi, ngày 17, tháng 1, năm Bính Dần

Lá số tử vi giới tính Nam, sinh giờ Dần, ngày 2, tháng 6, năm Mậu Thìn

Lá số tử vi giới tính Nam, sinh giờ Dậu, ngày 15, tháng 3, năm Quý Dậu

Lá số tử vi giới tính Nam, sinh giờ Mùi, ngày 19, tháng 6, năm Canh Thân

Lá số tử vi giới tính Nam, sinh giờ Dần, ngày 1, tháng 10, năm Bính Dần

Lá số tử vi giới tính Nam, sinh giờ Hợi, ngày 8, tháng 7, năm Giáp Tí

Lá số tử vi giới tính Nữ, sinh giờ Tị, ngày 16, tháng 8, năm Kỷ Tị

Lá số tử vi giới tính Nữ, sinh giờ Tị, ngày 13, tháng 9, năm Tân Mùi

Lá số tử vi giới tính Nữ, sinh giờ Mùi, ngày 22, tháng 12, năm Ất Hợi

Lá số tử vi giới tính Nữ, sinh giờ Tị, ngày 15, tháng 7, năm Nhâm Tuất

Lá số tử vi giới tính Nữ, sinh giờ Thìn, ngày 12, tháng 12, năm Mậu Thìn

Lá số tử vi giới tính Nam, sinh giờ Tuất, ngày 1, tháng 3, năm Giáp Thìn

Lá số tử vi giới tính Nam, sinh giờ Thìn, ngày 1, tháng 3, năm Đinh Mùi

Lá số tử vi giới tính Nam, sinh giờ Sửu, ngày 17, tháng 3, năm Kỷ Tị

Lá số tử vi giới tính Nam, sinh giờ Sửu, ngày 12, tháng 8, năm Tân Mùi