Cải vận cho Bát tự vượng Kim như thế nào TỐT NHẤT

Xem phương pháp Cải vận cho Bát tự vượng Kim như thế nào TỐT NHẤT? Đa số người sinh vào tháng Thân, Dậu đều có Bát tự vượng Kim. Mà Kim thịnh sẽ gây ra một số tác động không tốt đến cuộc đời chủ sự. Vậy cải vận cho Bát tự vượng Kim theo cách nào là tốt? Cùng XEM BOI TU VI chúng tôi tìm hiểu dưới bài viết sau đây nhé.

Xem phương pháp Cải vận cho Bát tự vượng Kim như thế nào TỐT NHẤT

Bát tự vượng Kim là gì?

Bát tự vượng Kim hay còn gọi là thân vượng Kim hoặc mệnh vượng Kim là một khái niệm thuộc bộ môn Bát tự (Tứ trụ). Thuật ngữ này dùng để chỉ người có hành Kim chiếm tỷ lệ lớn hơn 4 hành còn lại (Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) khiến ngũ hành chân mệnh mất cân bằng.

Nếu tổng ngũ hành của Tứ trụ là 100% thì một mệnh cục cân bằng khi mỗi hành Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ chiếm 20%. Như vậy, một người được gọi là Bát tự vượng Kim có nghĩa là hành Kim chiếm 20% trở lên trong tổng ngũ hành Tứ trụ.

cai-van-cho-bat-tu-vuong-kim-nhu-the-nao-tot-nhat

Cải vận cho Bát tự vượng Kim như thế nào TỐT NHẤT

Đặc điểm và ảnh hưởng của Bát tự vượng Kim

Tác giả Thiệu Vĩ Hoa từng chia sẻ trong cuốn “Dự đoán theo Tứ trụ” rằng bản mệnh mỗi người đều có ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ tương ứng với tỷ lệ khác nhau được tính dựa theo Tứ trụ giờ, ngày, tháng, năm sinh. Mỗi hành lại mang ý nghĩa, đặc điểm riêng và gây tác động trực tiếp đến từng khía cạnh cuộc sống bao gồm: tính cách, công việc, sức khỏe, tình duyên, gia đạo,…

Vậy người có Bát tự vượng Kim sẽ có đặc điểm và ảnh hưởng gì?

Trong ngũ hành bản mệnh, hành Kim thường chủ về Nghĩa, thể hiện sự hào phóng, minh mẫn, quyết đoán, trọng nghĩa khinh tài, tự trọng, dũng cảm, yêu ghét rạch ròi, ứng biến linh hoạt. Nếu hành Kim quá nhiều sẽ gây ra tính cách độc đoán, lòng tự trọng cao, cứng nhắc, bướng bỉnh, dễ sinh tham vọng, hiếu chiến, hữu dũng vô mưu. Những nhược điểm này dẫn tới chủ sự tự đánh mất cơ hội, làm được nhưng cũng dễ bị phá đổ. Ngoài ra, người vượng Kim thường mặt trắng, lông mày cao, mắt sâu, mũi cao, tiếng nói to. Mặt khác, Kim quá vượng hay dẫn tới các bệnh liên quan đến phổi và đại tràng.

Có thể thấy sự mất cân bằng ở ngũ hành chân mệnh nói chung, vượng Kim nói riêng dễ khiến tính cách con người trở nên tiêu cực, thu hút vận xui trong cuộc sống, đồng thời gây ra những khổ đau, rủi ro về bệnh tật, tai họa. Cho nên để cải vận cho Bát tự vượng Kim tốt nhất là tìm cách cân bằng chân mệnh. Bởi ở trạng thái đó sẽ giúp con người khỏe mạnh, trí vững tâm an, tự tin, sáng suốt, luôn dồi dào năng lượng, sẵn sàng đương đầu với mọi thử thách trong cuộc sống.

Cách cải vận cho Bát tự vượng Kim

Hiện nay có rất nhiều cách phong thủy cải vận dành cho Bát tự vượng Kim nhưng phổ biến nhất chính là dùng Dụng Hỷ thần. Cụ thể, dựa theo xét mối tương tác xung, khắc, trợ, sinh, hao, hợp, hóa giữa các ngũ hành thuộc Can Chi của 4 trụ Giờ – Ngày – Tháng – Năm sinh. Từ đó, tính ra độ vượng suy của ngũ hành để xác định người đó thuộc thân vượng hay thân nhược ngũ hành gì. Khi nắm rõ điều này sẽ tìm ra Dụng Hỷ thần thích hợp để cân bằng chân mệnh.

Như vậy, Bát tự vượng Kim thường được cải vận theo Dụng thần Hỏa hoặc Hỷ thần Thủy.

cai-van-cho-bat-tu-vuong-kim-nhu-the-nao-tot-nhat

Cải vận cho Bát tự vượng Kim theo Dụng thần Hỏa

Dụng thần Hỏa là một khái niệm thuộc bộ môn Bát tự (Tứ trụ) và được dùng chủ yếu trong trường hợp cân bằng ngũ hành chân mệnh, cải vận bổ khuyết. Theo đó, vì Hỏa khắc Kim nên Dụng thần Hỏa sẽ làm giảm thân vượng Kim, đưa mệnh cục trung hòa. Cho nên khi Bát tự vượng Kim muốn cải vận thì nên chọn màu sắc, phương vị, thực phẩm, vật phẩm phong thủy,… theo Dụng thần Hỏa. Cụ thể:

TRA CỨU THẦN SỐ HỌC ONLINE

Xem Đường Đời, Sự Nghiệp, Tình Duyên, Vận Mệnh, Các Năm Đỉnh Cao Cuộc Đời...

(*) Họ và tên của bạn:
(*) Ngày tháng năm sinh:
 

Về màu sắc: nên ưu tiên lấy màu đỏ, hồng, tím, cam đậm làm chủ đạo vì đây là các tông màu thuộc Hỏa.

Về phương hướng: nên chọn địa điểm thuộc hướng Nam vì đây là phương vị có Hỏa.

Về thực phẩm: nên thường xuyên bổ sung các món làm từ thực phẩm thuộc Hỏa, đó là loại có vị cay, đắng, khô, nóng, màu đỏ (thịt cừu, thịt nai, bồ công anh, cải xoong, cà chua, vỏ cam, quýt, quả mơ, mận, dâu tây,…).

Về vật phẩm phong thủy: Người có Bát tự vượng Kim nếu sử dụng các vật phẩm phong thủy (cây, đá, phật hộ mệnh,…) chọn theo Dụng thần Hỏa để cải vận thì sẽ mang lại hiệu quả tốt nhất. Bởi “đúng bệnh hốt thuốc” sẽ có lợi cho chủ sự thay vì chọn theo sở thích. Dưới đây là một số gợi ý mà thân vượng Kim có thể tham khảo:

Cây thuộc hành Hỏa Trang trí tại nhà hoặc nơi làm việc một trong các loại cây sau: Cẩm Nhung đỏ, Cẩm Nhung hồng, cây Phú Quý, Trạng Nguyên, Thanh Thiên, Hồng môn, sen đá Tứ Phương, sen đá 3 màu, sen đá Hồng, sen đá Hường…
Đá thuộc hành Hỏa Sử dụng trang sức (vòng tay, nhẫn, vòng cổ, vòng chân,…) hay phụ kiện (móc khóa, móc treo điện thoại,…) làm từ các loại đá sau: Thạch anh tóc đỏ hoặc hồng, Cẩm thạch, Mắt hổ, Ruby hồng ngọc, Mã não đỏ, Thạch anh đỏ,…
Số thuộc hành Hỏa Sử dụng các số cá nhân (sim điện thoại, số tài khoản ngân hàng, biển số xe,…) thuộc hành Hỏa (9) với các dạng như: xxx339999; xxx393999; xxx.999999; xxx.33.44.99; xxx11.33.99;…

Cải vận cho Bát tự vượng Kim theo Hỷ thần Thủy

Hỷ thần là một khái niệm thuộc bộ môn Bát tự (Tứ trụ), là một ngũ hành bất kỳ có tác dụng làm giảm đi thân vượng hay làm tăng lên thân nhược khiến chân mệnh đạt được trạng thái cân bằng, giúp gia chủ tâm an vững trí. Theo đó, Hỷ thần Thủy sẽ làm hao bớt thân vượng Kim giúp mệnh cục hài hòa vì Kim sinh Thủy.

Vì vậy, Bát tự vượng Kim cải vận thì nên chọn màu sắc, phương hướng, vật phẩm phong thủy,… theo Hỷ thần Thủy. Cụ thể:

Về màu sắc: ưu tiên chọn màu chủ đạo là xanh dương hoặc đen vì đây là tông màu thuộc Thủy.

Về phương hướng: nên tới những địa điểm thuộc hướng Bắc vì phương vị này có Thủy.

Về thực phẩm: nên bổ sung các món mặn làm từ các thực phẩm thuộc hành Thủy, đó là hải sản hay loại có màu tối (xanh dương, tím, đen) điển hình như: cá tươi, cá muối, thịt muối, trứng cá và trứng cá muối, thịt lợn, trứng, đậu, rong biển, cà tím, cải xoăn, quả óc chó, hạt mè đen,…

Về vật phẩm phong thủy: chọn vật phẩm theo Hỷ thần Thủy sẽ mang lại giá trị tốt nhất cho người có Bát tự vượng Kim khi cải vận. Dưới đây là một số gợi ý theo Hỷ thần Thủy mà chủ sự có thể tham khảo:

Cây thuộc hành Thủy Trang trí tại nhà hoặc nơi làm việc một trong các loại cây sau: Cau Tiểu Trâm, Cẩm Nhung Trắng, sen đá Bông Hồng Đen, cây Nhất Mạt Hương, Lan Hồ Điệp, Dương Xỉ, Hồ Đằng, Trúc Phú Quý, cây Ngọc Kỳ Lân, hoa Trà, cây Thường Xuân,…
Đá thuộc hành Thủy Sử dụng trang sức (vòng tay, nhẫn, vòng cổ, vòng chân,…) hay phụ kiện (móc khóa, móc treo điện thoại,…) làm từ các loại đá sau: thạch anh tóc đen, thạch anh xanh dương, mặt trăng, mắt hổ xanh dương, Topaz xanh dương, Aqamarine (ngọc xanh biển), Saphia, Lapis Lazuli xanh,…
Số thuộc hành Thủy Sử dụng các số cá nhân (sim điện thoại, số tài khoản ngân hàng, biển số xe,…) thuộc hành Thủy (0, 1) với các dạng như: xxx00.11.00; xxx11.0000; xxx00001111; xxx11111; xxx00000; xxxx660.111; xxx670.1111,…

Phương pháp xác định Bát tự vượng Kim

Trong bộ môn Bát tự (Tứ trụ), muốn xác định Bát tự khuyết hay vượng ngũ hành nào thì cần thực hiện theo 2 bước sau:

Bước 1: Xét mối tương tác xung, khắc, trợ, sinh, hao, hợp, hóa giữa các ngũ hành thuộc Can Chi của 4 trụ Giờ – Ngày – Tháng – Năm sinh. Hay nói cách khác phải xét đủ 4 phương diện bao gồm:

Đắc lệnh: tức là Nhật chủ vượng ở chi tháng, ở nơi Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng.

Đắc địa: tức là Nhật chủ các chi khác được Trường Sinh (phải là nhật Chủ dương), Lộc Nhẫn (bản khí tàng của các Can tàng trong chi Chi là Tỷ, là Kiếp) hoặc gặp mộ khố (Nhật chủ dương gặp mộ khố là có căn, Nhật chủ âm vô khí, không có căn)

Được sinh: tức là Nhật chủ được Chính, Thiên, ấn của can chi trong tứ trụ được sinh cho.

Được trợ giúp: tức là Nhật can và các Can Chi khác trong Tứ trụ cùng loại gặp được Tỷ Kiên hoặc Kiếp Sát giúp thân.

Bước 2: Dựa theo công thức tính độ vượng suy của ngũ hành để xác định người đó thuộc thân vượng hay thân nhược ngũ hành gì.

Áp dụng phương pháp truyền thống này sẽ giúp bạn xác định được bản thân có thuộc Bát tự vượng Kim không. Tuy nhiên, cách này chỉ phù hợp với các chuyên gia mệnh lý, còn đối với người không nghiên cứu sâu về Bát tự thì khó áp dụng.