Bảng Xem Sao Chiếu Mệnh Năm 2022
Năm 2022 là năm Nhâm Dần (Quá Lâm Chi Hổ, hay còn gọi là Hổ qua rừng). Trong năm nay 12 con giáp Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi sẽ có sao chiếu mệnh, hạn tuổi khác nhau. Năm 2022 là năm nhâm dần sao nào chiếu mệnh? tốt hay là xấu bạn đã biết chưa? Hãy cùng XEM BOI TU VI chúng tôi cùng xem bảng sao chiếu mệnh năm 2022 của 12 con giáp chi tiết nhất nhé.
Bảng Xem Sao Chiếu Mệnh Của 12 Con Giáp Năm 2022 CHI TIẾT
Trong năm, mỗi sao hạn sẽ mang đến những điềm may mắn, vận hạn khác nhau cho từng người. Được các cát tinh, trung tinh soi chiếu, bản mệnh gặp nhiều may mắn, thuận buồm xuôi gió, gặt hái tiền tài. Nếu gặp các hung tinh, bản mệnh cần chú ý hơn trong giao tiếp, ứng xử, ăn uống, đi lại. Đồng thời chăm chỉ rèn luyện, làm việc tốt, có ích để tăng thêm hồng phúc, hoá giải vận hạn.
Hệ thống Cửu Diệu hay còn gọi là Cửu Diệu tinh quân là 9 ngôi sao tương ứng chiếu mệnh hằng năm bao gồm: Sao Thái Dương, Sao Thái Âm, Sao Thái Bạch, Sao Mộc Đức, Sao La Hầu, Sao Thổ Tú, Sao Thủy Diệu, Sao Vân Hớn, Sao Kế Đô. Dưới đây là bảng tra sao hạn năm 2022 của 12 con giáp chi tiết theo tuổi.
3 sao cát tinh: Sao Mộc Đức, Sao Thái Dương, Sao Thái Âm.
3 sao trung (Vừa hung vừa cát): Sao Thổ Tú, Sao Vân Hớn, Sao Thủy Diệu.
3 sao hung tính: Sao La Hầu, Sao Kế Đô, Sao Thái Bạch.
Sao hạn 2022 cho người tuổi Tý
Năm sinh |
Tuổi |
Sao hạn - Nam mạng |
Sao hạn - Nữ mạng |
1960 |
Canh Tý |
Mộc Đức – Huỳnh Tuyền |
Thủy Diệu – Toán Tận |
1972 |
Nhâm Tý |
Vân Hán – Thiên La |
La Hầu – Diêm Vương |
1984 |
Giáp Tý |
Thủy Diệu – Thiên Tinh |
Mộc Đức – Tam Kheo |
1996 |
Bính Tý |
Mộc Đức – Huỳnh Tuyền |
Thủy Diệu – Toán Tận |
2008 |
Mậu Tý |
Vân Hán – Thiên La |
La Hầu – Diêm Vương |
Sao hạn 2022 cho người tuổi Sửu
Năm sinh |
Tuổi |
Sao hạn - Nam mạng |
Sao hạn - Nữ mạng |
1961 |
Tân Sửu |
Thái Âm – Diêm Vương |
Thái Bạch – Thiên La |
1973 |
Quý Sửu |
Thái Dương – Toán Tận |
Thổ Tú – Huỳnh Tuyền |
1985 |
Ất Sửu |
Thổ Tú – Ngũ Mộ |
Vân Hán – Ngũ Mộ |
1997 |
Đinh Sửu |
Thái Âm – Diêm Vương |
Thái Bạch – Thiên La |
2009 |
Kỷ Sửu |
Thổ Tú – Ngũ Mộ |
Vân Hán – Ngũ Mộ |
Sao hạn 2022 cho người tuổi Dần
Năm sinh |
Tuổi |
Sao hạn - Nam mạng |
Sao hạn - Nữ mạng |
1950 |
Canh Dần |
La Hầu – Tam Kheo |
Kế Đô – Thiên Tinh |
1962 |
Nhâm Dần |
Kế Đô – Địa Võng |
Thái Dương – Địa Võng |
1974 |
Giáp Dần |
Thái Bạch – Toán Tận |
Thái Âm – Huỳnh Tuyền |
1986 |
Bính Dần |
La Hầu – Tam Kheo |
Kế Đô – Thiên Tinh |
1998 |
Mậu Dần |
Kế Đô – Địa Võng |
Thái Dương – Địa Võng |
2010 |
Canh Dần |
Thái Bạch - Thiên Tinh |
Thái Âm - Tam Kheo |
Sao hạn 2022 cho người tuổi Mão
Năm sinh |
Tuổi |
Sao hạn - Nam mạng |
Sao hạn - Nữ mạng |
1951 |
Tân Mão |
Mộc Đức – Huỳnh Tuyền |
Thủy Diệu – Toán Tận |
1963 |
Quý Mão |
Vân Hán – Thiên La |
La Hầu – Diêm Vương |
1975 |
Ất Mão |
Thủy Diệu – Thiên Tinh |
Mộc Đức – Tam Kheo |
1987 |
Đinh Mão |
Mộc Đức – Huỳnh Tuyền |
Thủy Diệu – Toán Tận |
1999 |
Kỷ Mão |
Vân Hán – Thiên La |
La Hầu – Diêm Vương |
2011 |
Tân Mão |
Thuỷ Diệu - Ngũ Mộ |
Mộc Đức - Ngũ Mộ |
Sao hạn 2022 cho người tuổi Thìn
Năm sinh |
Tuổi |
Sao hạn - Nam mạng |
Sao hạn - Nữ mạng |
1952 |
Nhâm Thìn |
Thái Âm – Diêm Vương |
Thái Bạch – Thiên La |
1964 |
Giáp Thìn |
Thái Dương – Thiên La |
Thổ Tú – Diêm Vương |
1976 |
Bính Thìn |
Thổ Tú – Ngũ Mộ |
Vân Hán – Ngũ Mộ |
1988 |
Mậu Thìn |
Thái Âm – Diêm Vương |
Thái Bạch – Thiên La |
2000 |
Canh Thìn |
Thái Dương – Toán Tận |
Thổ Tú – Huỳnh Tuyền |
2012 |
Nhâm Thìn |
Thổ Tú - Tam Kheo |
Vân Hớn - Thiên Tinh |
Sao hạn 2022 cho người tuổi Tỵ
Năm sinh |
Tuổi |
Sao hạn - Nam mạng |
Sao hạn - Nữ mạng |
1953 |
Quý Tỵ |
Kế Đô – Địa Võng |
Thái Dương – Địa Võng |
1965 |
Ất Tỵ |
Thái Bạch – Toán Tận |
Thái Âm – Huỳnh Tuyền |
1977 |
Đinh Tỵ |
La Hầu – Tam Kheo |
Kế Đô – Thiên Tinh |
1989 |
Kỷ Tỵ |
Kế Đô – Địa Võng |
Thái Dương – Địa Võng |
2001 |
Tân Tỵ |
Thái Bạch – Thiên Tinh |
Thái Âm – Tam Kheo |
2013 |
Quý Tỵ |
La Hầu - Huỳnh Tuyền |
Kế Đô - Toán Tận |
Sao hạn 2022 cho người tuổi Ngọ
Năm sinh |
Tuổi |
Sao hạn - Nam mạng |
Sao hạn - Nữ mạng |
1954 |
Giáp Ngọ |
Vân Hớn - Địa Võng |
La Hầu - Địa Võng |
1966 |
Bính Ngọ |
Thủy Diệu – Thiên Tinh |
Mộc Đức – Tam Kheo |
1978 |
Mậu Ngọ |
Mộc Đức – Huỳnh Tuyền |
Thủy Diệu – Toán Tận |
1990 |
Canh Ngọ |
Vân Hán – Thiên La |
La Hầu – Diêm Vương |
2002 |
Nhâm Ngọ |
Thủy Diệu – Ngũ Mộ |
Mộc Đức – Ngũ Mộ |
Sao hạn 2022 cho người tuổi Mùi
Năm sinh |
Tuổi |
Sao hạn - Nam mạng |
Sao hạn - Nữ mạng |
1955 |
Ất Mùi |
Thái Dương – Thiên La |
Thổ Tú – Diêm Vương |
1967 |
Đinh Mùi |
Thổ Tú – Ngũ Mộ |
Vân Hán – Ngũ Mộ |
1979 |
Kỷ Mùi |
Thái Âm – Diêm Vương |
Thái Bạch – Thiên La |
1991 |
Tân Mùi |
Thái Dương – Toán Tận |
Thổ Tú – Huỳnh Tuyền |
2003 |
Quý Mùi |
Thổ Tú – Tam Kheo |
Vân Hán – Thiên Tinh |
Sao hạn 2022 cho người tuổi Thân
Năm sinh |
Tuổi |
Sao hạn - Nam mạng |
Sao hạn - Nữ mạng |
1955 |
Ất Mùi |
Thái Dương – Thiên La |
Thổ Tú – Diêm Vương |
1967 |
Đinh Mùi |
Thổ Tú – Ngũ Mộ |
Vân Hán – Ngũ Mộ |
1979 |
Kỷ Mùi |
Thái Âm – Diêm Vương |
Thái Bạch – Thiên La |
1991 |
Tân Mùi |
Thái Dương – Toán Tận |
Thổ Tú – Huỳnh Tuyền |
2003 |
Quý Mùi |
Thổ Tú – Tam Kheo |
Vân Hán – Thiên Tinh |
Sao hạn 2022 cho người tuổi Dậu
Năm sinh |
Tuổi |
Sao hạn - Nam mạng |
Sao hạn - Nữ mạng |
1956 |
Bính Thân |
Thái Bạch – Toán Tận |
Thái Âm – Huỳnh Tuyền |
1968 |
Mậu Thân |
La Hầu – Tam Kheo |
Kế Đô – Thiên Tinh |
1980 |
Canh Thân |
Kế Đô – Địa Võng |
Thái Dương – Địa Võng |
1992 |
Nhâm Thân |
Thái Bạch – Thiên Tinh |
Thái Âm – Tam Kheo |
2004 |
Giáp Thân |
La Hầu – Tam Kheo |
Kế Đô – Thiên Tinh |
Sao hạn 2022 cho người tuổi Tuất
Năm sinh |
Tuổi |
Sao hạn - Nam mạng |
Sao hạn - Nữ mạng |
1957 |
Đinh Dậu |
Thủy Diệu – Thiên Tinh |
Mộc Đức – Tam Kheo |
1969 |
Kỷ Dậu |
Mộc Đức – Huỳnh Tuyền |
Thủy Diệu – Toán Tận |
1981 |
Tân Dậu |
Vân Hán – Thiên La |
La Hầu – Diêm Vương |
1993 |
Quý Dậu |
Thủy Diệu – Ngũ Mộ |
Mộc Đức – Ngũ Mộ |
2005 |
Ất Dậu |
Mộc Đức – Huỳnh Tuyền |
Thủy Diệu – Toán Tận |
Sao hạn 2022 cho người tuổi Hợi
Năm sinh |
Tuổi |
Sao hạn - Nam mạng |
Sao hạn - Nữ mạng |
1957 |
Đinh Dậu |
Thổ Tú – Ngũ Mộ |
Vân Hán – Ngũ Mộ |
1970 |
Canh Tuất |
Thái Âm – Diêm Vương |
Thái Bạch – Thiên La |
1982 |
Nhâm Tuất |
Thái Dương – Toán Tận |
Thổ Tú – Huỳnh Tuyền |
1994 |
Giáp Tuất |
Thổ Tú – Ngũ Mộ |
Vân Hán – Ngũ Mộ |
2006 |
Bính Tuất |
Thái Âm – Diêm Vương |
Thái Bạch – Thiên La |
Bảng coi sao hạn chiếu mệnh năm 2022 từ 10 đến 90 tuổi
Trong cửu diệu niên hạn, có 9 chòm sao tinh tú chiếu mệnh khác nhau theo từng năm là: Sao Thái Dương, Sao Thái Bạch, Sao Thái Âm, Sao Mộc Đức, Sao Thủy Diệu, Sao La Hầu, Sao Thổ Tú, Sao Vân Hớn, Sao Kế Đô. Tương ứng với 9 sao là 8 niên hạn: Hạn Thiên La, Hạn Địa Võng, Hạn Huỳnh Tuyền, Hạn Ngũ Mộ, Hạn Thiên Tinh, Hạn Tam Kheo, Hạn Toán Tận, Hạn Diêm Vương.
Bảng sao hạn nam mạng 2022
La Hầu | 2004 | 1995 | 1986 | 1977 |
---|---|---|---|---|
Thái Bạch | 2001 | 1992 | 1983 | 1974 |
Kế Đô | 2007 | 1998 | 1989 | 1980 |
Thái Dương | 2000 | 1991 | 1982 | 1973 |
Thái Âm | 2006 | 1997 | 1988 | 1979 |
Mộc Đức | 2005 | 1996 | 1987 | 1978 |
Vân Hớn | 1999 | 1990 | 1981 | 1972 |
Thổ Tú | 2003 | 1994 | 1985 | 1976 |
Thủy Diệu | 2002 | 1993 | 1984 | 1975 |
Bảng sao hạn nữ mạng 2022
La Hầu | 1999 | 1990 | 1981 | 1972 |
---|---|---|---|---|
Thái Bạch | 2006 | 1997 | 1988 | 1979 |
Kế Đô | 2004 | 1995 | 1986 | 1977 |
Thái Dương | 2007 | 1998 | 1989 | 1980 |
Thái Âm | 2001 | 1992 | 1983 | 1974 |
Mộc Đức | 2002 | 1993 | 1984 | 1975 |
Vân Hớn | 2003 | 1994 | 1985 | 1976 |
Thổ Tú | 2000 | 1991 | 1982 | 1973 |
Thủy Diệu | 2005 | 1996 | 1987 | 1978 |
Lý do cần xem sao chiếu mệnh năm 2022
Hệ thống sao chiếu mệnh có ảnh hưởng rất lớn đến vận số con người và biến hóa qua từng năm. Cho nên nếu gia chủ gặp được sao tốt chiếu mệnh thì thật sự rất may mắn. Vào những năm gặp sao tốt chiếu mệnh gia chủ nên tiến hành làm lễ cúng nghênh sao để cầu tài rước lộc, cải thiện tài vận được tốt hơn. Còn những năm gặp sao xấu chiếu mệnh, tức năm đó bạn có hạn thì cần làm lễ cúng sao giải hạn. Tùy vào hạn nặng hay nhẹ mà có cách hóa giải kịp thời.
Lý do cần xem sao chiếu mệnh là gì? Việc xem sao nào chiếu mệnh 2022 tuổi mình hàng năm giúp bạn nắm bắt được vận mệnh của mình trong năm nay là Tốt hay Xấu. Cùng với đó, tránh được những điều đen đủi và có cách hóa giải giúp cuộc sống cũng như công việc hanh thông và thuận lợi.
Mặt khác, trong Cửu Diêu Tinh Quân sẽ có những năm mà tuổi đó gặp sao Tốt vì thế việc xem sao hạn hàng năm giúp quý bạn nắm bắt được cơ hội và có thể làm lễ nghênh đón sao Tốt để tăng cường vận khí cũng như may mắn hơn.
Vận hạn năm 2022 của 12 con giáp
Chín ngôi sao chiếu mệnh sẽ ứng với 8 niên hạn trong năm là: Hạn Thiên La, Hạn Địa Võng, Hạn Diêm Vương, Hạn Ngũ Mộ, Hạn Thiên Tinh, Hạn Huỳnh Tuyền, Hạn Tam Kheo và Hạn Tán Tận.
Hạn Thiên La
Vào những năm gia chủ gặp hạn Thiên La thì trong năm đó gia đạo xảy ra nhiều chuyện, hao tài tốn của. Trong gia đình đề phòng cảnh phu thê ly cách, vợ chồng cần nhường nhịn, chớ ghen tuông gắt gỏng mà khiến chuyện bé xé ra to. Có một điều đặc biệt đó là khi gặp hạn Thiên La trong môn Tử vi Đẩu số nhiều người gặp rắc rối với luật pháp, nhẹ hơn là vi phạm quy định, nội quy của cơ quan, đơn vị, hoặc bị mang tiếng xấu, nhiều dư luận điều tiếng không hay lan truyền.
Hạn Thiên La được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên La như sau:
Nam: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Thiên La
Nữ: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Thiên La
Hạn Địa Võng
Theo các tài liệu thời xưa ghi chép lại: “Gặp thị phi, khẩu thiệt, chớ nên đi với ai vào lúc trời tối, không nên cho người khác ngủ trọ, tránh mua đồ lậu, hàng quốc cấp…”. Do vậy, gia chủ gặp hạn Địa Võng thì kỵ đi với ai khi trời tối, đồng thời chớ cho ai ngủ trọ và tránh mua đồ quốc cầm, đồ lậu.
Hạn Địa Võng được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Địa Võng như sau:
Nam: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng
Nữ: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng
Hạn Diêm Vương
Gia chủ gặp hạn Diêm Vương nếu bị ốm đau lâu ắt sẽ khó thoát, thế nhưng về mưu sinh thì tốt, gặp nhiều tài lộc và vui vẻ. Tuy nhiên, gia chủ làm ăn thuận lợi, vui vẻ nhưng cần lưu ý chăm lo cho sức khỏe, để phòng tránh bệnh tật.
Hạn Diêm Vương được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Diêm Vương như sau:
Nam: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Diêm Vương
Nữ: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Diêm Vương
Hạn Huỳnh Tuyền
Gia chủ gặp hạn Huỳnh Tuyền sẽ gặp chứng đau đầu, xây xẩm mặt mày. Không nên mưu lợi, làm ăn theo đường thủy, đồng thời không nên bảo chứng cho bất kỳ ai kẻo sinh điều bất lợi.
Nam: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền
Nữ: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền
Hạn Thiên Tinh
Gia chủ gặp hạn Thiên Tinh cần đề phòng ngộ độc, nếu đang mang thai chớ lấy đồ trên cao kẻo bị té ngã trụy thai, nguy hiểm, đồng thời cũng phải phòng ngộ độc khi ăn uống. Gặp đau ốm, bệnh tật thì nên thành tâm cầu Phật mới nhanh qua khỏi.
Hạn Thiên Tinh được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên Tinh như sau:
Nam: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Thiên Tinh
Nữ: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Thiên Tinh
Hạn Tam Kheo
Gia chủ gặp phải hạn Tam Kheo cần đề phòng đau chân tay, chứng phong thấp hay lo lắng, buồn lo cho người thân yêu. Quý bạn không nên tụ họp ở những nơi đông người. Cần tránh khiêu khích và luôn nhẫn nhịn. Quý bạn cũng cần để phong thương tích về tay, chân và ngăn ngừa, giữ gìn củi lửa.
Hạn Tam Kheo được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Tam Kheo như sau:
Nam: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Tam Kheo
Nữ: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Tam Kheo
Hạn Ngũ Mộ
Gia chủ gặp hạn Ngũ Mộ sẽ hao tài và bất an. Quý bạn không nên mua đồ lậu và đừng nên cho ai ngủ nhờ, kẻo gặp tai bay vạ gió. Cần phòng tài hao của mất, tránh mua những đồ không có hóa đơn.
Hạn Ngũ Mộ được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Ngũ Mộ như sau:
Nam: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ
Nữ: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ
Hạn Toán Tận
Gia chủ gặp hạn Tán Tận dễ hao tài, ngộ trúng. Nếu đi đường mà mang theo nhiều tiền hoặc đồ trang sức dễ bị cướp giật và nguy hiểm đến tính mạng. Quý bạn chớ nên hùn hạp hay khai thác lâm sản, ắt bị tai nạn lâm nguy.
Hạn Toán Tận được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Toán Tận như sau:
Nam: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Toán Tận
Nữ: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Toán Tận
Ý nghĩa các sao hạn và cách giải hạn sao năm 2022 Nhâm Dần
Nhóm sao xấu (hung tinh)
Ba trong 9 sao được xếp vào nhóm hung tinh chính là La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch. Người bị các hung tinh này chiếu mạng sẽ gặp phải vận hạn xấu, không may mắn. Chính vì thế để giảm vận hạn xấu cần làm lễ cúng sao giải hạn.
Sao La Hầu: Đây là một trong những sao hung, sao xấu cho cả nam và nữ. Thường đem lại điềm giữ không may liên quan đến luật pháp, công quyền, tai nạn, bệnh tật, tai tiếng thị phi, hao mòn của cải. Mang đến nhiều chuyện buồn phiền, bi ai. Cần chú ý vào tháng giêng và tháng 2 âm lịch vì đây là tháng xấu sao xấu nhất.
Sao La hầu là sao chủ về khẩu thiệt, sao này ảnh hưởng nặng đối với nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật, tai nạn.
Cách giải hạn
Mỗi tháng hay vào tháng kỵ là 1, 7 âm lịch nên cúng giải vào ngày 8 âm lịch, là ngày sao La hầu giáng trần.
Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ, viết hàng chữ như sau: “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh quân“. Thắp 9 ngọn đèn, lạy 9 lạy về hướng Chính Bắc, Cúng làm lễ lúc 21 đến 23 giờ.
Sao Thái Bạch: là hung tinh và đây cũng được xem là sao xấu nhất trong 9 sao. Bất lợi cho nam giới. Vì thế người bị sao Thái bạch chiếu mạng thường bị hao tốn tài của, sức khỏe xấu. Xấu nhất là tháng 2, 5,8 âm lịch.
Cách giải hạn
Mỗi tháng vào ngày răm (15) sao Thái bạch giáng trần, khi cúng phải có bài vị màu trắng, viết hàng chữ như sau: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh quân“. Có thể thay chữ Kim Đức bằng 2 chữ Thái Bạch cũng được.
Làm lễ cúng lúc 19 đến 21 giờ. Thắp 8 ngọn đèn (nến), lay 8 lạy về hướng Chính Tây.
Sao Kế Đô là hung tin của nữ giới. Thường đem đến những xui xẻo, ốm đau bệnh tật, hao tài tốn của, chuyện buồn, tang thương. Đặc biệt sao trở nên xấu nhất vào tháng 3 và tháng 9 âm lịch.
Cách giải hạn
Sao này kỵ nhất nữ giới, nên cúng giải hạn mỗi tháng hay vào tháng kỵ là tháng 1, 3, 9 âm lịch, nên cúng giải hạn vào ngày 18 âm lịch ngày sao Kế đô giáng trần.
Khi cúng phải có bài vị mày vàng, viết hàng chữ như sau: “Thiên Vĩ Cung Phân Kees Đô Tinh quân“, cúng lễ vào lúc 21 đến 23 giờ, thắp 20 ngọn đèn, lạy 20 lạy về hướng Chính Tây.
Nhóm sao tốt (Cát tinh)
Trong Cửu Diệu thì 3 sao có đặc tính tốt hay còn gọi là cát tinh gồm Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức. Khi được những sao này chiếu mạng bạn sẽ gặp được nhiều may mắn và thuận lợi.
Sao Thái Dương: Đây là một trong những sao tốt, mang lại sự tốt lành, suôn sẻ, may mắn về công danh và sức khỏe cho Nam giới. Nhưng với nữ giới lại hay đau ốm nhất là tháng 6 và tháng 10.
Mỗi tháng vào ngày 25 âm lịch, sao Thái dương giáng trần, khi cúng phải có bài vị màu vàng, viết hàng chữ như sau “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh quân”. Thắp 12 ngọn đèn, lạy 12 lạy về hướng Chính Đông.
Làm lễ lúc 21 giờ tới 22 giờ.
Sao Thái Âm là sao tốt cho cả nam và nữ giới về mọi mặt. Từ công danh đến tiền bạc, tháng 9 có hỉ sự. Tuy nhiên vào tháng 10 vẫn cần chú ý đến sức khỏe, sinh đẻ đối với nữ giới.
Mỗi tháng vào ngày 26 âm lịch sao này giáng trần, khi cúng phải có bài vị màu vàng, viết hàng chữ như sau “Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh quân“. Làm lễ lúc 19 giờ đến 21 giờ, dùng 7 ngọn đèn, hương hoa trà quả làm phật vật, lạy 7 lạy về hướng Chính Tây.
Sao này hợp tháng 9 âm lịch, kỵ tháng 11 âm lịch
Sao Mộc Đức: Cũng là một sao tốt với ý nghĩa mang đến sự an lành và may mắn, hỉ sự. Đặc biết tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Tuy nhiên với nữ giới nên đề phòng bệnh máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt.
Sao Mộc đức tức là Mộc tinh, Mỗi tháng cúng vào ngày 25 là ngày sao Mộc đức giáng trần. Khi cúng phải có bài vị màu vàng (hoặc xanh) viết hàng chữ như sau: “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”.
Lúc cúng thắp 20 ngọn đèn, đặt bàn thờ hướng về phía Chính Đông lạy 20 lạy. Cúng lễ lúc 19 đến 21 giờ.
Nhóm sao trung tính
Sao trung tính là những sao chiếu mạng có mang trong mình cả 2 đặc tính, vừa tốt vừa xấu. Gồm các sao Vân hớn (Vân hán), Thổ Tú, Thủy Diệu.
Sao Vân Hớn xấu nhất vào tháng 2 và tháng 8 âm lịch. Khi gặp sao này nam hay nữ đều làm ăn trung bình,có đau ốm, chú ý lời lẽ tránh những điều thị phi, bất lợi. Đặc biệt nam gặp tai tiếng, bất lợi, dính pháp luật còn nữ không tốt về thai sản. Vân hán là hung tinh, đến năm hạn gặp sao này nữ giới đề phòng sinh nở khó khăn, vào tháng 2, tháng 8 xấu, nên đề phòng gặp chuyện liên quan đến pháp luật, trong nhà không yên, sức vật khó nuôi.
Mỗi tháng hoặc tháng 4 và 5aam lịch cúng ngày 29 âm lịch, viết bài vị màu dỏ hàng chữ: “ Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân”. Thắp 15 ngọn đèn hướng về phía chính Đông, lạy 15 lạy.
Cúng lúc 21 đến 23 giờ.
Sao Thổ Tú: Là sao đem lại sự tai tiếng, kiện cáo, pháp luật, gia đạo không yên, sức khẻo hao mòn. Sao trở nên xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch. Trong nhà gặp nhiều chuyện thị phi, chiêm bao quái lạ, lục súc khó nuôi, không nên đi xa vào đêm vắng.
Mỗi tháng cùng ngày 19 âm lịch, lúc 21 giờ, dùng 5 ngọn đèn, hương hoa, trà quả làm phẩm vật, hướng về hướng Chính Tây, lạy 5 lạy.
Bài vị viết hàng chữ như sau: Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân”.
Sao Thủy Diệu: Vừa là sao tốt vừa là sao xấu tùy thuộc vào từng tháng. Sao này chủ về tài lộc và hỉ sự. Ngoài ra cần kiêng sông nước, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) để tránh tai tiếng thị phi, đàm tiếu xấu, bất lợi cho mình. Đặc biệt sao sẽ xấu hơn vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
Mỗi tháng 2 và tháng Tỵ tuổi là tháng 4 ,8 âm lịch Nên cúng sao giải hạn vào ngày 21 âm lịch là ngày sao Thủy diệu giáng Trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ, Viết hàng như sau “ Bắt Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”. Thắp 7 ngọn đèn, lạy 7 lạy về hướng Chính Bắc.
Cúng làm lễ lúc 21 đến 23 giờ
Theo phong tục dân gian, khi đông qua xuân tới, mỗi người chúng ta đều có tâm lý luận giải sao hạn trong năm. Việc này sẽ giúp bản mệnh sắp xếp được những kế hoạch, hoạch định phù hợp trong tương lai. Đồng thời thành tâm làm lễ nghênh sao tốt tăng cường vận khí, giải hạn sao xấu để tránh những rủi ro, vận hạn.
Trên đây qua bài viết này mà XEM BOI TU VI chúng tôi gửi tới các bạn đã biết được tuổi mình trong năm 2022 này bị sao nào chiếu mệnh và chiếu hạn. Để từ đó tìm cách hóa giải hạn sao trong năm 2022 để cuộc sống trong năm Nhâm Dần 2022 được hanh thông, bình an, may mắn. Chúc quý bạn đọc thật nhiều bình an và may mắn hạnh phúc.
Bài viết liên quan
- Bảng Xem Sao Chiếu Mệnh Năm 2022 CHI TIẾT
- Lộ diện 4 con giáp thăng quan tiến chức năm 2022 một bước lên mây
- Phong thủy 2022: Con giáp nào may mắn, màu sắc nào hợp mệnh, phi tinh 2022
- Dự Báo vận khí năm 2022 theo Phong Thủy Tử Vi
- Tổng quan Tử vi tuổi Hợi năm Nhâm Dần 2022
- Tổng quan Tử vi tuổi Tuất năm Nhâm Dần 2022
- Tổng quan Tử vi tuổi Dậu năm Nhâm Dần 2022
- Tổng quan Tử vi tuổi Thân năm Nhâm Dần 2022
- Tổng quan Tử vi tuổi Mùi năm Nhâm Dần 2022
- Tổng quan Tử vi tuổi Ngọ năm Nhâm Dần 2022