Bảng Tra Hạn Tam Tai, Tuổi Kim Lâu, Cách tính hạn Tam tai năm 2021 Tân Sửu
Tử vi 12 con giáp lần này sẽ bật mí cho bạn về Bảng Tra Hạn Tam Tai, Tuổi Kim Lâu, Cách tính hạn Tam tai năm 2021 Tân Sửu. Biết được thông tin này sẽ giúp bạn chủ động hơn trong công việc và cuộc sống, lường trước những điềm bất an để tiết chế cảm xúc, sẵn sàng bước qua.
Tuổi Kim Lâu, Cách tính hạn Tam tai năm 2021 Tân Sửu
Trong năm gặp hạn Tam Tai, gia chủ hay gặp nhiều xui xẻo, khó khăn trở ngại trong công việc, tiền bạc, gia đạo. Vì thế, khi muốn xây dựng hay sửa sang lại nhà cửa hoặc tiến hành các công việc quan trọng trong năm gặp hạn Tam tai, gia chủ cần hết sức thận trọng để tránh gặp phải xui xẻo, hạn nặng.
Hạn Tam Tai năm 2021 Tân Sửu là gì?
Con người từ khi sinh ra đều sở hữu trên mình một số phận, 1 vận mệnh riêng biệt. Tuy nhiên có những vận hạn của quy luật đất trời thì ai đều cũng bắt buộc trải qua, trong đó có hạn Tam Tai. Từ xưa tới nay dân gian vẫn luôn cho rằng Tam Tai là 1 vận hạn mang đến nhiều khó khăn, trắc trở nên phải vượt qua. Vậy hạn Tam Tai là gì?
Tuổi Kim Lâu, Cách tính hạn Tam tai năm 2021 Tân Sửu
- Tuổi Kim Lâu, Cách tính hạn Tam tai năm 2021 Tân Sửu
- Hạn Tam Tai năm 2021 Tân Sửu là gì?
- Cách tính hạn Tam tai như thế nào?
- Những tuổi phạm Tam Tai năm 2021 Tân Sửu
- Bảng Tra Hạn Tam Tai năm 2021 Tân Sửu
- Tam tai năm 2021 Tân Sửu có mức độ gây họa như thế nào?
- Một số việc xấu có thể xảy ra khi gặp hạn Tam Tai năm 2021:
- Tuổi Kim Lâu là gì?
- Phương pháp tính tuổi Kim Lâu như thế nào?
- Cách hóa giải hạn Kim Lâu:
- Tuổi Hoang Ốc
Hạn Tam tai chính là hạn của 3 năm liên tiếp tới với mỗi tuổi. Tam có nghĩa là Ba, số 3, thứ ba. Còn “Tai” nghĩa là tai họa, họa hại. Và trong một đời người như vậy cứ sau 12 năm thì lại gặp hạn tam tai 1 lần, tức là cứ 12 năm thì cứ 3 năm liên tiếp gặp hạn tam tai. Điều này xảy ra được xem như là 1 quy luật 1 vòng tuần hoàn. Trong 3 năm này gia chủ nên chú ý:
Năm trước tiên của hạn Tam tai (Hỏa tai), gia chủ không nên bắt đầu thực hiện các công việc trọng đại.
Năm giữa của hạn Tam tai (Thủy tai) thì gia chủ không cần giới hạn việc mà mình đang tiến hành. Bởi vì nếu như sau khi dừng lại, trường hợp bạn có tiếp tục thì dễ gặp nhiều trở ngại, không suôn sẻ và thất bại. Thông thường hạn ở năm giữa là nặng nhất.
Vào năm cuối Tam tai (Phong tai) gia chủ chú ý không nên kết thúc công việc quan trọng vào đúng năm này.
Cắt nghĩa từ “Tam tai”:
- Tam: Ba, số 3, thứ 3.
- Tai: Tai họa, họa hại.
- Tam tai là ba tai họa gồm: Hỏa tai, Thủy tai, Phong tai.
- Hỏa tai là tai họa do lửa cháy, như cháy nhà, cháy rừng.
- Thủy tai là tai họa do nước gây ra, như lũ lụt, sóng thần.
- Phong tai là tai họa do gió gây ra, như bão, lốc.
Lúc vào vận Tam tai thì hay khốn đốn, trắc trở, vất vả. đặc biệt là khi cả vợ chồng cùng nằm trong Tam Hợp tuổi nói trên vì đôi bên đều phải mệt mỏi cùng lúc. Mức độ cộng hưởng sẽ khiến ảnh hưởng nặng đến gia đình. Đấy cũng là thiệt thòi của các tuổi hợp. Nếu vợ chồng không cùng tam hợp thì hạn rải rác sẽ đỡ áp lực hơn.
Bên cạnh đó còn có Tiểu Tam tai gồm 3 tai họa nhỏ: Cơ cẩn chi tai (đói khát), Tật dịch tai, Đao binh tai.
- Cơ cẩn chi tai là tai họa do mất mùa lúa và rau.
- Tật dịch tai là tai họa do bịnh dịch truyền nhiễm.
- Đao binh tai là tai họa do chiến tranh.
Cách tính hạn Tam tai như thế nào?
- Nhóm trước tiên gồm 3 tuổi tam hợp: Thân, Tý, Thìn gặp hạn Tam tai tại 3 năm liên tiếp: Dần, Mão, Thìn.
- Năm Dần: gặp Thiên Cổ Tinh Quân tắc vật hại nhân hoặc vi trùng vi hại hoặc bị mê hoặc chi bệnh.
- Năm Mão: phùng Thiên Hình Tinh Quân tắc bị pháp luật hình phạt hoặc cập đao thiết nhi xuất hành dã, bị giải phẫu.
- Năm Thìn: ngộ Thiên Kiếp Tinh Quân tắc cướp đạo nhi thất tài vật hoặc bị uy quyền bức bách, cướp bóc tổn thất tài vật.
- Nhóm 3 con giáp tam hợp: Dần, Ngọ, Tuất chịu hạn Tam tai tại những năm liên tiếp: Thân, Dậu Tuất.
- Năm Thân: gặp Thiên Hoàng Tinh Quân tắc bị thiên hành chi hữu, khủng cụ chi họa.
- Năm Dậu: gặp Thiên Đối Tinh Quân tắc hữu đối thủ hoặc đối thủ dĩ hoàng thiên.
- Năm Tuất: gặp Địa Tai Tinh Quân tắc hữu tai hại vi thổ địa.
- Nhóm 3 con giáp tam hợp: Hợi, Mão, Mùi gặp hạn Tam tai tại các năm: Tỵ, Ngọ, Mùi.
- Năm Tỵ: ngộ Âm Mưu Tinh Quân tắc hữu thù địch chi nhân mưu vi hại (bị người mưu hại).
- Năm Ngọ: phùng Hắc Sát Tinh Quân tắc hữu hắc ám sự (việc mờ ám có hại).
- Năm Mùi: ngộ Bạch Sát Tinh Quân tắc tổn thất tài vật hoặc hữu tang sự bạch y bạch cẩn (cử mặc đồ trắng).
- Nhóm thứ 4 gồm tuổi Tỵ, Dậu, Sửu gặp hạn Tam tai tại ba năm liên tiếp: Hợi, Tý Sửu.
- Năm Hợi: ngộ Thiên Bại Tinh Quân tắc bị bại hoại sự nghiệp hoặc bại hoại tài sản hoặc bại hoại gia phong.
- Năm Tý: ngộ Địa Vong Tinh Quân tắc bị tai hại vi thổ địa nhi tổn thất hoặc thổ động nhi bệnh tật.
- Năm Sửu: ngộ Thổ Hình Tinh Quân tắc vi thổ địa nhi cập hình phạt hoặc tổn thất điền địa hoặc vị thổ địa đông nhi hữu tai.
Những tuổi phạm Tam Tai năm 2021 Tân Sửu
Trong năm Tân Sửu 2021 sở hữu 3 tuổi rơi vào hạn Tam Tai, bao gồm: Tuổi Tỵ, Dậu và Sửu.
Theo cách tính hạn Tam Tai thông thường, đây là năm thứ ba mà 3 tuổi này gặp hạn Tam Tai (Năm đầu Tam tai là Hợi, giữa là Tý và cuối là Sửu). Cụ thể như sau:
Năm Sửu gặp Thổ Hình Tinh Quân tắc vi thổ địa nhi cập hình phạt hoặc tổn thất điền địa hoặc vị thổ địa đông nhi hữu tai.
Bắt buộc lưu ý, trong năm cuối Tam Tai, 3 tuổi Tỵ Dậu và Sửu không nên kết thúc việc quan trọng vào đúng năm này.
Bảng Tra Hạn Tam Tai năm 2021 Tân Sửu
Ghi chú: 0 là Không phạm, X là Phạm
Hạn Tam tai, Hoang ốc, Kim lâu năm 2021 |
|||||
Năm sinh |
Tuổi | Tam Tai | Hoang Ốc | Kim Lâu | |
1950 |
72 | Canh Dần | 0 | x | 0 |
1951 |
71 | Tân Mão | 0 | 0 | x |
1952 | 70 | Nhâm Thìn | 0 | 0 | 0 |
1953 | 69 | Quý Tỵ | x | x | x |
1954 |
68 | Giáp Ngọ | 0 | 0 | 0 |
1955 |
67 | Ất Mùi | 0 | 0 | 0 |
1956 | 66 | Bính Thân | 0 | x | x |
1957 |
65 | Đinh Dậu | x | x | 0 |
1958 | 64 | Mậu Tuất | 0 | 0 | x |
1959 |
63 | Kỷ Hợi | 0 | x | 0 |
1960 |
62 | Canh Tý | 0 | 0 | x |
1961 | 61 | Tân Sửu | x | 0 | 0 |
1962 | 60 | Nhâm Dần | 0 | x | x |
1963 |
59 | Quý Mão | 0 | 0 | 0 |
1964 | 58 | Giáp Thìn | 0 | 0 | 0 |
1965 | 57 | Ất Tỵ | x | x | x |
1966 | 56 | Bính Ngọ | 0 | x | 0 |
1967 |
55 | Đinh Mùi | 0 | 0 | x |
1968 |
54 | Mậu Thân | 0 | x | 0 |
1969 | 53 | Kỷ Dậu | x | 0 | x |
1970 |
52 | Canh Tuất | 0 | 0 | 0 |
1971 | 51 | Tân Hợi | 0 | x | x |
1972 |
50 | Nhâm Tý | 0 | x | 0 |
1973 | 49 | Quý Sửu | x | 0 | 0 |
1974 |
48 | Giáp Dần | 0 | x | x |
1975 | 47 | Ất Mão | 0 | x | 0 |
1976 |
46 | Bính Thìn | 0 | 0 | x |
1977 | 45 | Đinh Tỵ | x | x | 0 |
1978 |
44 | Mậu Ngọ | 0 | 0 | x |
1979 | 43 | Kỷ Mùi | 0 | 0 | 0 |
1980 |
42 | Canh Thân | 0 | x | x |
1981 | 41 | Tân Dậu | x | x | 0 |
1982 |
40 | Nhâm Tuất | 0 | 0 | 0 |
1983 | 39 | Quý Hợi | 0 | x | x |
1984 |
38 | Giáp Tý | 0 | x | 0 |
1985 | 37 | Ất Sửu | x | 0 | x |
1986 |
36 | Bính Dần | 0 | x | 0 |
1987 | 35 | Đinh Mão | 0 | 0 | x |
1988 |
34 | Mậu Thìn | 0 | 0 | 0 |
1989 | 33 | Kỷ Tỵ | x | x |
x |
1990 |
32 | Canh Ngọ | 0 | x | 0 |
1991 | 31 | Tân Mùi | 0 | 0 |
0 |
1992 |
30 | Nhâm Thân | 0 | x | x |
1993 | 29 | Quý Dậu | x | x |
0 |
1994 |
28 | Giáp Tuất | 0 | 0 | x |
1995 | 27 | Ất Hợi | 0 | x |
0 |
1996 |
26 | Bính Tý | 0 | 0 | x |
1997 | 25 | Đinh Sửu | x | 0 |
0 |
1998 |
24 | Mậu Dần | 0 | x | x |
1999 | 23 | Kỷ Mão | 0 | x |
0 |
2000 |
22 | Canh Thìn | 0 | 0 | 0 |
2001 | 21 | Tân Tỵ | x | x |
x |
2002 |
20 | Nhâm Ngọ | 0 | 0 | 0 |
2003 | 19 | Quý Mùi | 0 | 0 |
x |
2004 | 18 | Giáp Thân | 0 | x |
0 |
Tam tai năm 2021 Tân Sửu có mức độ gây họa như thế nào?
Gặp hạn Tam Tai sẽ gặp nhiều cản trở, cạnh tranh, vất vả ở mọi phương diện. Nhất là nếu cả tuổi vợ và chồng đều nằm trong tam hợp tuổi nói trên, hạn gặp phải càng nặng, càng khiến cho gia đình mệt mỏi. Mức độ cộng hưởng sẽ gây ra ảnh hưởng nặng tới gia đình. Theo tử vi 12 con giáp, nếu vợ chồng không cùng tam hợp thì hạn rải rác sẽ đỡ áp lực hơn. Điều ấy lý giải cho câu nói “Tam hợp hóa Tam tai” trong dân gian.
Tuy nhiên chẳng phải lúc nào gặp Tam Tai cũng là tai họa, mức độ nặng nhẹ khác biệt. Nhưng đa phần lúc tới năm có hạn này thì gia chủ thường gặp rất nhiều vất vả, gian nan, cạnh tranh hơn trong công việc, mua bán, làm nhà, tu sửa, kết hôn,…
Một số việc xấu có thể xảy ra khi gặp hạn Tam Tai năm 2021:
- Tính tình nóng nảy bất thường.
- Bị tang trong thân tộc.
- Dễ bị tai nạn xe cộ.
- Bị thương tích.
- Bị kiện thưa hay dính đến pháp luật.
- Thất thoát tiền bạc.
- Mang tiếng thị phi.
Tuổi Kim Lâu là gì?
Tuổi Kim Lâu là 1 khái niệm trong tử vi cổ Phương Đông để chỉ vận hạn nên tránh lúc cưới hỏi và làm nhà. Đối với hạn Kim Lâu khi cưới hỏi người xem tuổi sẽ dựa vào tuổi Kim Lâu Nữ và ví như tuổi nữ năm đấy là Kim Lâu sẽ không thể cưới hỏi bởi tuổi này thì cưới xin sẽ bị hại cho bản thân, cho người mình kết hôn.
Hạn Kim Lâu có 4 dạng đấy là:
Kim Lâu Thân: là Kim Lâu hại cho chính bản thân mình. Thường hạn này là hạn Kim Lâu nam – phạm tuổi người Nam khi xem làm nhà phải năm Kim Lâu.
Kim Lâu Thê: Đây là hạn Kim Lâu có khả năng gây ra đại hạn cho người vợ.
Kim Lâu Tử: Đây là hạn Kim Lâu có thể gây ra đại hạn cho những người con cái trong nhà.
Kim Lâu Lục Súc: Đây là hạn Kim Lâu có thể hại cho gia súc và trường hợp ai làm ăn chủ về chăn nuôi thì hạn Kim Lâu này có thể gây ra chuyện tán gia bạn sản, có nuôi vật nuôi.
Chính bởi vậy, quan niệm trước nay là nếu ai kết hôn vào tuổi Kim Lâu sẽ gây ra tác hại cho bản thân mình trước sau đấy hại cho nửa kia của mình và có thể là con cái hay vật nuôi cây trồng. Phụ thuộc vào tuổi phạm Kim Lâu 1, 3, 6, 8 để xác định là Kim Lâu hạn chủ về gì.
Phương pháp tính tuổi Kim Lâu như thế nào?
Nguyên thủy bí quyết tính tuổi Kim Lâu được viết trong cuốn sách “Thông thư” của Trung Quốc. Theo đấy lúc dựng vợ gả chồng, gia chủ nên tránh ba tuổi Kim Lâu, Hoàng Ốc và Tam tai.
Xem tuổi Kim Lâu lấy chồng chính xác có ý nghĩa quan trọng giúp người có dự định hoạt động cưới hỏi tránh được những điều tai ương và có được cuộc sống tốt đẹp lúc cưới hỏi. Chính bởi vậy, trước khi cưới bạn cần biết cách tính tuổi Kim Lâu lấy chồng sao cho chuẩn nhất.
Để tính tuổi Kim Lâu lấy chồng thì bao giờ cũng căn cứ vào tuổi của nữ giới và lấy theo tuổi mụ tức tuổi âm lịch. Ví dụ: bạn sinh ngày 6/6/1990 và dự định cưới năm 2020. Tuổi thực dương lịch sẽ là: 30 tuổi, nhưng tuổi âm lịch – tuổi mụ là 31 tuổi.
Thường tuổi Kim Lâu là cách tính dựa theo cách tính từ tuổi âm, tuổi mụ để ra số tuổi Kim Lâu 1, 3, 6, 8 và tìm vận hạn khi phạm phải.
Cách tính tuổi Kim Lâu xem tuổi Kim Lâu lấy chồng được không người ta sẽ lấy: tuổi mụ chia 9 và trường hợp số dư thừa không phải là các số dư 1, 3, 6, 8 thì không phạm Kim Lâu. Còn ví như chia ra số dư là 1, 3, 6, 8 thì phạm phải Kim Lâu.
Dư 1: phạm Kim Lâu Thân (gây tai họa cho bản thân).
Dư 3: Phạm Kim Lâu Thê (gây tai họa cho vợ/chồng).
Dư 6: Phạm Kim Lâu Tử (gây tai họa cho con cái).
Dư 8: Phạm Kim Lâu Lục Súc (gây tai họa cho vật nuôi).
Đây là bí quyết tính Kim Lâu nữ để thuận tiện cho việc tính toán tuổi Kim Lâu lấy chồng. Theo cách tính này thì các tuổi Kim Lâu nữ buộc phải hạn chế nếu muốn kết hôn là: 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75.
Bên cạnh đó, 8 tuổi không phạm Kim Lâu là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân.
Cách hóa giải hạn Kim Lâu:
Theo tài liệu cổ và kinh nghiệm dân gian, gặp năm Kim Lâu thì chớ bàn chuyện dựng nhà hay cưới gả. Song để giải tỏa tâm lý cho gia chủ và linh hoạt hơn trong xử lý những chuyện đại sự cả đời, cũng có rất nhiều cách để hóa giải hạn Kim Lâu. Ví dụ như làm nhà gặp Kim Lâu thì gia chủ có thể “mượn tuổi”, tức nhờ người khác không phạm vận hạn gì đứng ra thực hiện cho.
Với chuyện cưới xin, dân gian có lệ “xin dâu hai lần” để hóa giải hạn “đứt gánh giữa đường”. Cũng có nơi chọn ngày cưới sau ngày Đông chí hoặc ngày sinh nhật của cô dâu, coi như khi đó là cô dâu đã sang tuổi mới, hết hạn Kim Lâu.
Tuổi Hoang Ốc
Hoang có nghĩa là bỏ hoang, trống vắng. Ốc có nghĩa là nhà. Thế nên hạn này có nghĩa là ngôi nhà hoang, một vận hạn mà chúng ta cần tránh, kiêng kỵ khi xây nhà. Nếu làm nhà mà vào hạn đúng cung xấu sẽ dễ khiến cho công việc tiến hành hay gặp trắc trở, khó khăn. Cuộc sống sau này nghèo túng, làm ăn khó phát, sức khỏe, quan hệ gia đình ngày càng có nhiều vấn đề theo hướng tiêu cực.
Hạn tuổi Hoang Ốc được chia thành 6 cung tất cả, trong đó có 3 cung tốt, 3 cung xấu, cụ thể như sau:
Nhất Cát (hay Kiết cũng vậy) (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có chốn an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi (Nhất kiết an cư, thông vạn sự).
Nhì Nghi (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có lợi, nhà cửa hưng vượng, giàu có (Nhì nghi tấn thất địa sinh tài).
Tam Địa sát (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, gia chủ sẽ mắc bệnh tật (Tam sát nhơn do giai đắc mệnh).
Tứ Tấn tài (tốt): Làm nhà tuổi này thì phúc lộc sẽ tới (Tứ tấn tài chi phước lộc lai).
Ngũ Thọ tử (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh tử biệt sinh ly (Ngũ tử ly thân phòng tử biệt).
Lục Hoang ốc (xấu): Tuổi này làm nhà cũng bị phạm, khó mà thành đạt được (Lục ốc tạo gia bất khả thành).
Theo quan niệm dân gian, nếu vào các năm phạm Lục Hoang ốc, Tam Địa sát, Ngũ Thọ tử thì dễ gặp các hạn chủ về chết chóc, bệnh tật, tán gia bại sản nếu mua hoặc xây nhà trong năm đó. Đúc kết theo cách tính dân gian, đời người 75 tuổi sẽ có 29 năm phạm hạn Hoang Ốc, Thọ Tử hoặc Địa Sát.
Cách tính hạn tuổi Hoang Ốc đơn giản như sau: Lấy Chữ số hàng chục ” + ” Chữ số hàng đơn vị chia cho 6 và lấy số dư. Trường hợp số dư 1 là Nhất cát, dư 2 là Nhị nghi, dư 3 là Tam địa sát, dư 4 là Tứ tấn tài, dư 5 là Ngũ thọ tử, dư 6 là Lục Hoang ốc.
Kết luận, các tuổi gặp hạn Hoàng Ốc cần tránh là: 12, 14, 15, 18, 21, 23, 24, 27, 29, 30, 32, 33, 36, 38, 39, 41, 42 , 45, 47, 48, 50, 51, 54, 56, 57, 60, 63, 65, 66, 69, 72, 74, 75, 78, 81, 83.
Hy vọng thông tin trên đây từ tử vi 12 con giáp năm tân sửu về cách tính hạn Tam Tai và tuổi Kim Lâu sẽ giúp bạn đọc có thêm nguồn tin tham khảo. Cách tính chỉ mang tính tham khảo giúp bạn khách quan chuẩn bị chu đáo, cẩn trọng cho tương lai. Mặc dù khó khăn hay gian nan bạn cũng không được nản lòng, phải luôn nỗ lực, làm mọi việc một cách “chậm mà chắc”, đừng nóng vộ mà gây ra thêm nhiều trở ngại. Hãy vững tin vào bản thân, giữ gìn sức khỏe nhiều, bạn nhé!
Đừng quên theo dõi website của chúng tôi để không bỏ lỡ nhiều thông tin thú vị.
Xem Thêm >> Tử Vi Tân Sửu 2021 Của 12 Con Giáp
Tử vi tuổi Tí năm 2021
Tử vi tuổi Sửu năm 2021
Tử vi tuổi Dần năm 2021
Tử vi tuổi Mão năm 2021
Tử vi tuổi Thìn năm 2021
Tử vi tuổi Tỵ năm 2021
Tử vi tuổi Ngọ năm 2021
Tử vi tuổi Mùi năm 2021
Tử vi tuổi Thân năm 2021
Tử vi tuổi Dậu năm 2021
Tử vi tuổi Tuất năm 2021
Tử vi tuổi Hợi năm 2021
Bài viết liên quan
- Thái tuế Tân Sửu 2021 - GÓC NHÌN CHÍNH XÁC NHẤT
- Hướng dẫn cúng sao giải hạn sao Thổ Tú năm 2021
- Hướng dẫn cúng sao giải hạn sao La Hầu năm 2021
- Hướng dẫn cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu năm 2021
- Hướng dẫn cúng sao giải hạn sao Mộc Đức năm 2021
- Hướng dẫn cúng sao giải hạn sao Thái Dương năm 2021
- Hướng dẫn cúng sao giải hạn sao Thái Âm năm 2021
- Hướng dẫn cúng sao giải hạn sao Kế Đô năm 2021
- Hướng dẫn cúng sao giải hạn sao Vân Hớn năm 2021
- 4 con giáp vướng họa thị phi đầu năm 2021