[ ĐỀ XUẤT ] Xem cung mệnh vợ chồng, quan trọng không kém gì xem tuổi
Nhiều người chỉ xem tuổi kết hôn, thấy hai tuổi khắc nhau thì cho là không hợp không thể lấy nhau. Điều này chưa hoàn toàn chính xác bởi tuổi khắc nhưng cung mệnh hợp vẫn khá tốt. Cùng xem cung mệnh vợ chồng thế nào là hợp hay không hợp nhé.
Xem cung mệnh vợ chồng, quan trọng không kém gì xem tuổi
Ngoài tuổi theo địa chia 12 con giáp thì mỗi người đều có cung mệnh riêng. Cung mệnh cùng với mệnh và tuổi là ba yếu tố quan trọng nhất khi chọn đối tượng kết hôn. Hai người tuổi khắc nhau nhưng cung mệnh tốt, mệnh tương sinh thì vẫn có thể tiến tới hôn nhân. Dưới đây là hướng dẫn xem cung mệnh vợ chồng, mời bạn đọc tham khảo.
1. Cách tính cung mệnh theo năm sinh
Bát quái chia thành 8 cung mệnh: Càn, Khôn, Chấn, Cấn, Đoài, Ly, Khảm, Tốn. Cung mệnh gồm cung sinh và cung phi, nam nữ có cung sinh giống nhau nhưng cung phi khác nhau. Cung phi tính như sau: cộng tất cả các số trong năm sinh với nhau rồi chia cho 9, dư bao nhiêu thì cung tương ứng với số ấy, nếu không dư thì cung ứng với số 9.
Ví dụ: Nam sinh năm 1991: 1+9+9+1=20:9=2 dư 2, tức là người này có cung mệnh ứng với số 2 là cung Ly.
Nữ sinh năm 1992: 1+9+9+2=21:9=2 dư 3, tức là người này có cung mệnh ứng với số 3 là cung Đoài.
Nam sinh năm 1998: 1+9+9+8=27:9=3, tức là người này có cung mệnh ứng với số 9 là Khôn.
Bảng xem cung mệnh Nam
7 - Tốn |
2 - Ly |
9 - Khôn |
8 – Chấn |
6 - Khôn |
4 - Đoài |
3 - Cấn |
1 – Khảm |
5 - Càn |
Bảng xem cung mệnh Nữ
9 – Tốn |
5 - Ly |
7 - Khôn |
8 – Chấn |
1 – Cấn |
3 - Đoài |
4 – Cấn |
6 – Khảm |
2 - Càn |
2. Xem cung mệnh vợ chồng khắc hợp
8 cung mệnh có 8 trường hợp biến hóa khi kết hợp giữa nam và nữ, trong đó nếu rơi vào nhóm Sinh Khí, Diên Niên, Thiên Y, Phục Vị thì là tốt; rơi vào nhóm Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại, Tuyệt Mệnh thì là xấu.
Bảng cung mệnh vợ chồng tốt xấu
Càn | Khảm | Cấn | Chấn | Tốn | Ly | Khôn | Đoài | |
Càn | Phục Vị | Lục Sát | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Sinh Khí |
Khảm | Lục Sát | Phục Vị | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Sinh Khí | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Họa Hại |
Cấn | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Phục Vị | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Họa Hại | Sinh Khí | Diên Niên |
Chấn | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Lục Sát | Phục Vị | Diên Niên | Sinh Khí | Họa Hại | Tuyệt Mệnh |
Tốn | Họa Hại | Sinh Khí | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Phục Vị | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Lục Sát |
Ly | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Họa Hại | Sinh Khí | Thiên Y | Phục Vị | Lục Sát | Ngũ Quỷ |
Khôn | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Sinh Khí | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Lục Sát | Phục Vị | Thiên Y |
Đoài | Sinh Khí | Họa Hại | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Phục Vị |
Khi xem tuổi kết hôn mà tuổi hợp nhưng cung mệnh quá xấu, mệnh vợ khắc mệnh chồng thì thực sự cũng không đẹp. Nếu tuổi không hợp mà mệnh vợ chồng tương sinh lại thêm cung mệnh hòa hợp thì lấy nhau vẫn tốt như thường. Thế nên hai tuổi đại kị lấy nhau có được không, nam nữ tuổi xung khắc có nên kết hôn với nhau hay không, tuổi phạm tứ hành xung có nên lấy nhau hay không còn phải dựa vào yếu tố cung mệnh và mệnh.
Xem cung mệnh vợ chồng là một trong những phương thức có tính chất tham khảo, quan trọng nhất là ai người có tình cảm, biết tôn trọng và nhường nhịn lẫn nhau thì gia đình mới yên ấm hạnh phúc.
Xem tử vi trọn đời 12 con giáp
Bài viết liên quan
- Mệnh Bích Thượng Thổ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Đại Trạch Thổ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Sa Trung Thổ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Ốc Thượng Thổ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Lộ Bàng Thổ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Thành Đầu Thổ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Sơn Hạ Hỏa nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Phúc Đăng Hỏa nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Tích Lịch Hỏa nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Sơn Đầu Hỏa nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?