Tên 12 cung hoàng đạo bằng tiếng Trung

Bạn muốn biết trong tiếng Trung cung hoàng đạo của bạn được gọi là gì không? Cùng XEM BOI TU VI  chúng tôi tìm hiểu về 12 cung hoàng hoàng đạo và cách nói trong tiếng Trung nhé!

Tên 12 cung hoàng đạo bằng tiếng Trung

Điểm khởi đầu theo lý thuyết của cung Bạch Dương là xuân phân. Các cung khác cứ thế nối tiếp. Ngày giờ chính xác theo lịch Gregory thường khác biệt chút ít từ năm này sang năm khác, bởi lẽ lịch Gregory thay đổi tương ứng với năm chí tuyến, trong khi độ dài năm chí tuyến có bản chất thay đổi đều đều. Trong quá khứ gần đây và tương lai không xa thì các sai khác này chỉ vào khoảng dưới hai ngày. Từ năm 1797 đến năm 2043, ngày xuân phân (theo giờ UT – Universal Time) luôn rơi vào ngày 20 hoặc 21 tháng 3. Ngày xuân phân từng rơi vào ngày 19 tháng 3, gần đây nhất vào năm 1796 và lần tới là năm 2044.

Người ta sử dụng 12 Cung Hoàng Đạo làm gì?

Sự phân chia vòng tròn hoàng đạo ra làm 12 cánh, mỗi cánh một kí tự được hình thành bởi các nhà thiên văn Babylon cổ đại vào thiên niên kỷ 1 TCN. Mỗi cánh có độ quay 30o tương ứng với một tháng trong lịch Babylon cổ. Các nhà thiên văn Babylon cũng đặt cho mỗi cung hoàng đạo một ký tự. Trong đó, cánh đầu tiên có tên là Bạch Dương (Aries), ký tự là một con cừu núi. Dần dần sau này, Hoàng Đạo đã có ảnh hưởng lớn hơn vào thời Hy Lạp và La Mã cổ đại. Việc sử dụng Hoàng Đạo để tiên đoán về tính cách, sự nghiệp,… vào thời kì này trở nên khá phổ biến. Nó có ảnh hưởng tới tận vào thời Trung Cổ sau này.

Tên tiếng Trung của 12 cung hoàng đạo

1. 白羊座     /Báiyángzuò/        Bạch Dương

Bạch Dương vốn là người thẳng thắn, chân thật, chẳng bao giờ biết “ủ mưu”. Họ thường rất nghiêm túc trong chuyện tình cảm và coi trọng thể diện. Sợ hãi sự cô đơn, Bạch Dương luôn gắn bó với gia đình, thích thú dùng sự hài hước của mình khiến mọi người vui vẻ.

Sự ấm áp bề ngoài của Bạch Dương nhiều khi khiến người khác tưởng rằng họ rất dễ bị lừa gạt. Trên thực tế, cung Hoàng đạo này “nguy hiểm” hơn rất nhiều. Tuy nhiên, họ vẫn đặt trái tim lên trước những tính toán, nghi ngờ của mình. Sự mâu thuẫn đó nhiều lúc khiến Bạch Dương bị tổn thương. Họ hay nghĩ ngợi linh tinh, cũng hay chạy trốn để che giấu vết thương khi tôn nghiêm bị xúc phạm, thậm chí là đẩy bản thân đến bên bờ tuyệt vọng.

TRA CỨU THẦN SỐ HỌC ONLINE

Xem Đường Đời, Sự Nghiệp, Tình Duyên, Vận Mệnh, Các Năm Đỉnh Cao Cuộc Đời...

(*) Họ và tên của bạn:
(*) Ngày tháng năm sinh:
 

2. 金牛座   / Jīnniúzuò/           Kim Ngưu

Kim Ngưu thuộc tuýp người luôn bày tỏ mọi cảm xúc của mình ra ngoài không giấu diếm. Tuy nhiên cách thể hiện cảm xúc của họ thường không khéo léo, không mềm mại, khiến mọi người khó chịu hoặc hiểu lầm. Mỗi khi cãi nhau, lời nói của Kim Ngưu có thể làm tổn thương đối phương đến cực điểm. Khi vui vẻ, người ta sẽ thấy Kim Ngưu nói nói cười cười nhưng một khi đã tức giận rồi thì một câu họ cũng chẳng thèm mở miệng.

Điểm yếu lớn nhất của Kim Ngưu là dễ mềm lòng. Chỉ cần đối phương chịu cúi đầu nói xin lỗi và xin tha thứ thì cho dù lỗi lầm gì họ cũng có thể bỏ qua. Sợ nhất là phải thấy người khác rơi nước mắt, Kim Ngưu khi đó không những xót thương cảm thông mà thậm chí còn đồng ý ngay tắp lự mọi yêu cầu của người kia, kèm theo lời dỗ dành an ủi.

3. 双子座     /Shuāngzǐzuò /     Song Tử

Song Tử là người có nhiều mong muốn trong tình yêu nhưng lại biết cách che giấu những mong mỏi đó của mình. Chính vì lẽ đó mà họ thường bị hiểu lầm là giả dối, chỉ người trong cuộc mới biết họ luôn là người trao đi chân tình nhưng lại bị chà đạp phũ phàng. Người ta chỉ trích Song Tử là kẻ đa tình, lăng nhăng nhưng kỳ thực đối với tình yêu họ cố chấp vô cùng. Dù cuộc sống biến đổi thế nào, Song Tử vẫn giữ thái độ cuồng nhiệt, say đắm với ái tình. Họ yêu rất sâu nhưng ít khi nói ra. Tình yêu của họ thường được thể hiện ra ngoài sau khi đã “phủ” thêm “lớp” vỏ hài hước, nhí nhố, vui tươi. Trong tình cảm họ linh hoạt, nhanh nhẹn, biết phát huy sức mạnh để giành thế chủ động về phía mình.

4. 巨蟹座   /Jùxièzuò /          Cự Giải

Đây là những người không thích qua lại với người có tính cách và nhân phẩm không tốt bởi trái tim hiền lành lương thiện của họ không thích nghi nổi với những người lừa gạt hay xảo trá. Trọng thể diện vô cùng, thế nên trong một số trường hợp Cự Giải sẵn sàng hi sinh thể xác để bảo vệ phẩm chất của mình.

Cự Giải không hay nói lời từ chối, cũng chẳng hề biết dụng mưu. Cảm giác khi từ chối ai đó khiến họ áy náy và thấy tội lỗi vô cùng nên Cua thường chỉ dám nói “không” với những người thân thiết nhất.

5. 狮子座   / Shīzǐzuò/         Sư Tử

Sư Tử rất ngại việc phải lựa chọn hoặc đưa ra quyết định. Họ thích nghe ý kiến và những phân tích đánh giá của bạn bè về một vấn đề sau đó mới quyết theo cách của mình. Điểm khác biệt giữa Sư Tử và Thiên Bình đó là một khi đã quyết sẽ chẳng có ai hay điều gì có thể làm Sư Tử hồi tâm chuyển ý.

Nụ cười của người thuộc cung Sư Tử giản đơn, chân thành, thuần khiết nhất trên đời. Họ luôn cư xử với mọi người bằng thái độ tích cực trong khi những đau thương Sư Tử giữ lại cho mình. Rất ít người có may mắn được trông thấy nước mắt của người thuộc cung Sư Tử bởi niềm kiêu hãnh không cho phép họ rơi lệ trước mặt ai khác. Họ kiêu hãnh và trọng thể diện vô cùng.

6. 处女座   / Chǔnǚ zuò/     Xử Nữ

Vẻ ngoài lạnh lùng, trầm mặc, ghê gớm nhưng kỳ thực Xử Nữ là người có nội tâm đặc biệt sâu sắc, chung thủy, căm ghét sự phản bội. Với kẻ thù, cung Hoàng đạo này không bao giờ nương tay nhưng khi ở cạnh những người yêu thương, họ lại hay hoài nghi, bất an, thiếu tự tin. Xử Nữ cũng hay có thói quen soi mói, xét nét chỉ trích khá cay nghiệt. Tuy vậy, họ là người “khẩu xà tâm phật”, không đối tốt với bạn sẽ chẳng có chuyện họ phê phán gay gắt đến thế. Xử Nữ không thích gần gũi người lạ, nhưng đối với người thân lại thích “dính như sam”, quan tâm chăm sóc tận tình

7. 天秤座   /Tiānchèngzuò/    Thiên Bình

Thiên Bình trời sinh đã sở hữu vẻ ngoài nho nhã cùng tài năng ưu việt, bản thân họ cũng thích được mọi người ngưỡng mộ, tán dương. Thiên Bình hầu như chẳng bao giờ tranh giành, cướp giật của ai thứ gì, cũng chẳng bày tỏ sự tức giận, cay cú khi món đồ thuộc quyền sở hữu bị người khác tước đoạt. Với họ, những hành động cũng như cảm xúc đó thật yếu đuối, đáng xấu hổ và một khi thể hiện ra ngoài sẽ ngay lập tức phá hủy hình tượng ổn định, thanh tao mà họ xây dựng cho mình.

8. 天蝎座   /Tiānxiēzuò/     Thiên Yết/ Thiên Hạt/ Hổ Cáp/ Bò Cạp/ Thần Nông/ Tiểu Yết ^^

Thần Nông là kiểu người “khẩu xà tâm Phật”, thường buông lời lẽ cay độc dù trong lòng yêu mến, trân trọng vô cùng. Họ là người hiểu chuyện, kiểm soát cảm xúc cũng tốt nhưng ai bảo đã trót khoác lên mình lớp mặt nạ hằn học với cuộc đời? Trong tình yêu, Thần Nông là những người khó rung động, khó tin tưởng, khó mở lòng nhưng một khi đã yêu ai thì chẳng dễ gì bỏ cuộc buông tay. Vẻ ngoài tỉnh táo, lạnh lùng khi ấy sẽ từ từ được bóc tách, phơi bày một trái tim cuồng nhiệt, ấm áp, chân thành, chung thủy vô cùng.

9. 射手座   /Shèshǒu zuò/     Nhân Mã

Khi bắt đầu một đoạn tình cảm, Nhân Mã đào hoa thường chỉ trao đi một phần nhỏ con tim mình. Trải qua một khoảng thời gian dài với muôn vàn thử thách, họ mới chịu tin tưởng, gắn bó, cam kết với một người nào đó. Đừng lo lắng nếu Nhân Mã của bạn cứ mải mê khắp chốn rong chơi. Đúng là họ cực kỳ ham mê mạo hiểm, trải nghiệm và tôn thờ tự do nhưng Nhân Mã cũng rất yêu quý mái ấm gia đình của mình. Họ luôn cần một nơi bình yên để trở về sau mỗi chuyến thám hiểm..

10. 摩羯座  / Mójiézuò/          Ma Kết

Ma Kết thích được “một mình một thế giới” để mặc sức ngẫm nghĩ về cuộc sống. Những biến động trong thế giới nội tâm của một Ma Kết thường đến bất chợt và mỗi khi xuất hiện đều khá dữ dội. Họ có thể đang vui tươi đột nhiên trở nên trầm mặc vì một ý nghĩ thoáng qua, để rồi lại có thể bất chợt cười vui rạng rỡ.

Ma Kết có tấm lòng lương thiện, biết cảm thông. Họ luôn đem lại cảm giác an toàn, đáng tin cậy cho người đối diện. Ma Kết cũng thích những thứ khiến trái tim băng giá cô đơn của họ trở nên ấm áp, được chở che. Do trưởng thành sớm nên các Ma Kết luôn biết rõ mình muốn gì. Họ cũng sẽ không ngừng cố gắng để đạt được điều đó, đặc biệt là khi đã lập gia đình.

11. 水瓶座   /Shuǐpíng zuò/     Bảo Bình

Có Bảo Bình ở cạnh đồng nghĩa với việc “làm bạn” cùng những cảm giác mới mẻ, vui tươi. Bảo Bình có tính cách khá tùy hứng, bốc đồng nhưng đứng trước tình bạn, tình yêu, họ có thể trở thành một người kiên nhẫn, cố chấp đến khó hiểu. Một khi đã trao tình cảm cho ai, đừng hòng Bảo Bình bỏ cuộc, chạy trốn, chia li dù đối phương chẳng còn yêu mình. Họ cũng chẳng ngại ngần việc để lộ tâm trạng yếu đuối si tình trước mặt người khác.

12. 双鱼座   /Shuāngyúzuò/    Song Ngư

Song Ngư là cung Hoàng đạo cực kỳ nhạy cảm. Họ có khả năng nhận thức mọi thay đổi dù nhỏ bé tinh tế nhất nhờ giác quan thứ Sáu cực nhạy. Song Ngư ghét sự giả dối nhưng lòng tốt vô hạn không cho phép họ từ chối bất cứ ai dù lí trí có nghi ngờ.

Chinh phục thành công trái tim Song Ngư, bạn sẽ có được một người yêu tận tụy, sẵn sàng thay đổi bản thân vì tình yêu của mình. Tuy nhiên hãy chủ động từ bỏ nếu ngay từ đầu bạn đã không có ý định gắn bó với họ lâu dài, Song Ngư với tâm hồn trong sáng, ngây thơ không đáng bị đối xử như vậy.

Từ vựng 12 cung hoàng đạo bằng tiếng Trung có phiên âm

Kí hiệu Cung hoàng đạo Phiên âm Tên la tinh Ngày tháng

(dương lịch)

Tên gọi tiếng Việt
白羊座/ 牡羊座 Báiyángzuò/mǔ yáng zuò Aries 21/3 – 19/4 Cung Bạch Dương
金牛座 jīnniúzuò Taurus 20/4 – 20/5  Cung Kim Ngưu
双子座 shuāngzǐzuò Gemini 21/5 – 21/6 Cung Song Tử
巨蟹座 jùxièzuò Cancer 22/6 – 22/7  Cung Cự Giải
狮子座 shīzǐzuò Leo 23/7 – 22/8 Cung Sư Tử
处女座 chǔnǚ zuò Virgo 23/8 – 22/9 Cung Xử Nữ
天秤座/ 天平座 tiānchèngzuò/tiānpíng zuò Libra 23/9 – 23/10 Cung Thiên Bình
天蝎座 tiānxiēzuò Scorpio 24/10 – 22/11 Cung Thiên Yết
射手座/ 人马座 shèshǒu zuò/

rénmǎzuò

Sagittarius 23/11 – 21/12 Cung Nhân Mã
摩羯座/ 山羊座 mójiézuò/

shānyáng zuò

Capricorn 22/12 – 19/1 Cung Ma Kết
水瓶座/ 宝瓶座 shuǐpíng zuò/

bǎopíngzuò

Aquarius 20/1 – 18/2 Cung Thủy Bình
双鱼座 shuāngyúzuò Pisces 19/2 – 20/3  Cung Song Ngư 

Từ vựng bổ sung về cung hoàng đạo và đặc điểm tính cách 

星座 xīngzuò Cung hoàng đạo 
十二个星座 shí’èr gè xīngzuò Mười hai chòm sao
黄道十二宫 huángdào shí’èr gōng Mười hai cung hoàng đạo
占星学 zhānxīng xué Chiêm tinh học
描述 miáoshù Miêu tả
十二个区域 shí’èr gè qūyù Mười hai khu vực 
蛇夫座 shé fū zuò Cung xà phu 
热情 rèqíng Nhiệt tình
冲动 chōngdòng Kích động
自信 zìxìn Tự tin
固执 gùzhí Cố chấp 
耐心 nàixīn Nhẫn nại
慢郎中 màn lángzhōng Hoàng đế chưa vội thái giám đã gấp
多变 duō biàn Hay thay đổi, đa dạng
好奇心 hàoqí xīn Lòng háo kì 
花心 huāxīn Hoa tâm 
温柔体贴 wēnróu tǐtiē Dịu dàng tận tâm
善良 shànliáng Thiện lương 
同情心 tóngqíng xīn Đồng tình
慷慨 kāngkǎi Khẳng khái 
大方 dàfāng Hào phóng
自负自大 zìfù zì dà Tự phụ
完美主义 wánměi zhǔyì Chủ nghĩa hoàn mĩ 
挑剔 tiāotì Kén chọn
认真 rènzhēn Nghiêm túc 
优雅 yōuyǎ Ưu nhã 
公正 gōngzhèng Công chính
追求和平 zhuīqiú hépíng Theo đuổi hòa bình 
爱恨分明 ài hèn fēnmíng Yêu hận phân minh
冷酷 lěngkù Lạnh lùng
神秘 shénmì Kì bí
乐观 lèguān Lạc quan
热爱自由 rè’ài zìyóu Yêu tự do
粗心 cūxīn Cẩu thả 
古板 gǔbǎn Nhà quê 
稳重 wěnzhòng Trầm ổn
严肃 yánsù Nghiêm túc
智慧 zhìhuì Trí huệ
独特 dútè Đặc biệt
叛逆 pànnì Phản nghịch
幻想 huànxiǎng Mơ mộng
奉献精神 fèngxiàn jīngshén Tinh thần hiến tặng
多情 duōqíng Đa tình 

Mật ngữ tính cách của 12 cung hoàng đạo

  • Cung Bạch Dương (Nữ thần trí tuệ và chiến tranh): đơn giản, thẳng thắn, yêu thích công bằng nhưng nóng nẩy, bốc đồng
  • Kim Ngưu (Nữ thần tình yêu và sắc đẹp): ương bướng, cứng đầu nhưng rất chân thành, mạnh mẽ
  • Song Tử (Thần ánh sáng): thông minh, ham học hỏi
  • Cự Giải (Xứ giả các vị thần): ấm áp, đa tài, nhạy cảm và dễ xúc động.
  • Sư Tử (Thần tối cao): mạnh mẽ, tự tin, thân thiện, hơi bảo thủ
  • Xử Nữ (Thần Nông nghiệp): cầu toàn, xinh đẹp, sắc xảo
  • Thiên Bình (Thần thợ rèn): đào hoa, vui vẻ, đứng núi này trông núi nọ
  • Bọ cạp (Thần chiến tranh): khó đoán, giỏi che dấu cảm xúc, hay cảm thấy cô đơn, trống vắng, ghen tuông. Sống nội tâm
  • Nhân Mã (Nữ thần thợ săn): Phóng khoáng, thích tự do
  • Ma Kết (Nữ thần lửa): nghiêm túc
  • Bảo Bình (Nữ thần hôn nhân và gia đình): sắc xảo, yêu thích rõ ràng, khá chu toàn, hơi khô khan
  • Song Ngư (Thần biển cả): trong sáng, tốt bụng, dễ khóc và tụt cảm xúc