Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu, cuộc sống HAY NHẤT
Bạn đang cần tìm kiếm những câu nói tiếng Anh hay để truyền cảm hứng hoặc để học tiếng anh nhanh hơn? nhưng gặp khó khăn trong quá trình tìm kiếm, gom nhắt mỗi nơi một chút. Nếu vậy, bạn sẽ không phải nhọc công tìm kiếm nữa đâu. Hãy tham khảo bài viết câu tiếng Anh hay nhất, ý nghĩa sâu sắc nhất về tình yêu, tình bạn cuộc sống, bản thân ...dưới đây nhé!
Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu, cuộc sống HAY NHẤT
Không khó để tìm những câu nói hay trong tình yêu bằng tiếng Việt trên mạng. Nhưng câu nói hay bằng tiếng Anh trong tình yêu chắc hẳn nhiều bạn chưa biết đâu. Vậy nên trong bài viết này mình sẽ chia sẻ với mọi người những câu nói tiếng Anh trong Tình yêu hay nhất để mọi người tham khảo nhé!
1. A man falls in love through his eyes, a woman through her ears
Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt
2. You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it
Yêu là tìm thấy hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu
3. How can you love another if you don’t love yourself
Làm sao bạn có thể yêu người khác nếu bạn không yêu chính mình?
4. Hate has a reason for everything but love is unreasonable
Ghét ai thì có thể nêu lý do nhưng yêu ai thì không thể
5. A great love is not one who loves many, but one who loves one woman for life
Tình yêu lớn không phải là yêu nhiều người mà yêu một người suốt cả cuộc đời
6. Can I say I love you today? If not, can I ask you again tomorrow? And the day after tomorrow? And the day after that? Coz I’ll be loving you every sinhgle day of my life?
Hôm nay anh có thể nói yêu em chứ? Nếu không, anh có thể hỏi em một lần nữa vào ngày mai? Ngày kia? Ngày kìa? Bởi vì anh yêu em mỗi ngày trong đời
7. Love means you never have to say you’re sorry
Yêu nghĩa là không bao giờ phải nói rất tiếc
8. I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone
Thà nghèo mà có tình yêu còn hơn giàu có mà đơn độc
9. No man or woman is worth you tears, and the one who is, won’t make you cry
Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn vì người xứng đáng sẽ không làm bạn phải khóc
10. To the world you may be one person, but to one person you may be the world
Đối với thế giới bạn chỉ là một con người nhỏ bé, nhưng đối với ai đó bạn là cả thế giới của họ
11. Friendship often ends in love, but love in friendship never
Tình bạn có thể đi đến tình yêu, nhưng không có điều ngược lại
12. Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile and have patience
Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn
13. I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand
Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để được nhìn em cười, được nắm bàn tay em
14. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much
Chỉ mất vài giây để nói anh yêu em nhưng mất cả đời để chứng tỏ điều đó
15. Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you
Đừng lãng phí thời gian với người không sẵn lòng dành thời gian cho bạn
16. Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you
Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn
17. Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finally meet the person, we will know how to be grateful
Có thể Thượng Đế muốn bạn phải gặp nhiều kẻ xấu trước khi gặp người tốt, để bạn có thể nhận ra họ khi họ xuất hiện
18. Hate has a reason for everithing bot love is unreasonable.
Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.
19. I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.
Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc
20. I looked at your face… my heart jumped all over the place.
Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp
21. In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.
Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.
22. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.
23. If you be with the one you love, love the one you are with.
Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu
24. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.
Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.
25. I love you with know how, why ,or even from where…
Anh yêu em mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu.
Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu, cuộc sống HAY NHẤT
Những câu nói Tiếng Anh về cuộc sống đáng suy ngẫm
Nhiều khi chỉ cần một câu nói tiếng Anh hay cũng sẽ truyền động lực, giúp bạn mạnh mẽ hơn, tự tin hơn trong cuộc sống hay nuôi dưỡng niềm đam mê với ngoại ngữ. Hãy suy nghĩ tích cực cùng những câu châm ngôn, những stt tiếng Anh hay về cuộc sống ý nghĩa dưới đây nhé!
1. Nothing in life is to be feared, it’s to be understood. Now is the time to understand more, so that we may fear less.
Cuộc sống không phải để sợ, mà là để hiểu. Đây chính là lúc chúng ta cần phải tìm hiểu nhiều hơn về cuộc sống để làm vơi bớt mọi nỗi sợ hãi
2. How wonderful life is, now you are in the world.
Điều tuyệt vời nhất trong cuộc sống là bạn đã có mặt trên thế giới này.
3. What we think determines what happens to us, so if we want to change our lives, we need to stretch our mind.
Những điều chúng ta nghĩ quyết định những điều sẽ xảy ra với chúng ta, và vì thế nếu chúng ta muốn thay đổi cuộc sống, chúng ta cần phải thay đổi từ cách suy nghĩ của chúng ta.
4. Life is a dream for the wise, a game for the fool, a comedy for the rich, a tragedy for the poor.
Cuộc sống là 1 giấc mơ cho những người khôn ngoan, là trò chơi cho những kẻ ngốc, là 1 vở hài kịch cho người giàu, là 1 bi kịch cho người nghèo.
5. Not everyone is meant to be in your future. Some people are just passing through to teach you lessons in life.
Không phải ai cũng là tương lai của bạn. Một vài người chỉ lướt qua cuộc đời bạn để mang lại cho bạn một số bài học của cuộc sống.
6. You’ll never be brave if you don’t get hurt You’ll never learn if you don’t make mistakes You’ll never be successful if you don’t encounter failure.
Bạn sẽ không bao giờ có dũng cảm nếu bạn không bị tổn thương. Bạn sẽ không bao giờ học hỏi được điều gì nếu bạn không mắc sai lầm. Bạn sẽ không bao giờ thành công nếu như bạn không gặp thất bại.
7. Life is short. Don’t be lazy.
Cuộc sống ngắn lắm, vì thế đừng lười biếng
8. I have a simple philosophy: Fill what’s empty. Empty what’s full. Scratch where it itches.
Tôi có một triết lý đơn giản đó là: lấp đầy những khoảng trống, làm trống những khoảng đầy và gãi những chỗ ngứa.
9. Don’t wait for the perfect moment, take the moment and make it perfect.
Đừng chờ đợi những khoảnh khắc tuyệt vời, hãy tự mình biến mọi khoảnh khắc trở nên tuyệt vời.
10. Life is 10% what happens to you and 90% how you respond to it. – Lou Holtz
Cuộc sống có 10% là những gì xảy đến với chúng ta và 90% là cách chúng ta đáp lại những điều đó.
11. There are two ways to get enough: One is to continue to accumulate more and more.The other to desire less.
Có 2 cách để bạn cảm thấy đủ đầy: Một là bạn cứ tiếp tục tích lũy nhiều và nhiều hơn nữa.Cách còn lại là ham muốn ít đi.
12. Life is a story make yours the best seller.
Cuộc đời là một câu chuyên bán chạy nhất
13. Love conquers all. – Virgil
Tình yêu sẽ chiến thắng tất cả.
14. Don’t cry over the past, it’s gone. Don’t stress about the future, it hasn’t arrived. Live in the present and make it beautiful
Đừng khóc tiếc nuối cho những gì đã xảy ra trong quá khứ. Đừng căng thẳng cho những việc chưa xảy ra trong tương lai. Hãy sống trọn vẹn ở thời điểm hiện tại và làm nó thật tươi đẹp.
15. Enjoy the little things in life, for one day you may look back and realize they were the big things. – Robert Brault
Hãy tận hưởng những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống bởi vì một ngày bạn sẽ nhìn lại và nhận ra chúng là những điều thật sự lớn lao.
16. People have different reasons for the way they live their life. You cannot put everyone’s reasons in the same box.
Mỗi người có thể có những lý do khác nhau để sống cuộc sống của chính họ. Bạn không thể quy chụp rằng tất cả những lý do đó đều giống nhau
17. Learn from yesterday, live for today, hope for tomorrow. The important is to not stop questioning.
Học hỏi từ quá khứ, sống cho hiện tại, hy vọng về tương lai. Điều quan trọng là đừng bao giờ ngừng đặt câu hỏi.
18. It’s better to cross the line and suffer the consequences than to just stare at the line for the rest of your life.
Thà dám thử và chấp nhận hậu quả còn hơn là đứng ngó mà không dám làm gì trong suốt quãng đời còn lại.
19. Life is not about waiting for the storm to pass, it’s about learning to dance in the rain.
Cuộc sống không phải là chờ đợi cơn bão qua, mà là học cách nhảy trong vũ bão.
20. If you don’t do wild things while you’re young, you will have nothing to smile about when you’re old.
Nếu bạn không thử làm vài thứ táo bạo ở tuổi thanh xuân, bạn sẽ chẳng có gì để nhớ đến và mỉm cười vào tuổi xế chiều
21. Every struggle in your life has shaped you into the person you are today. Be thankful for the hard times, they can only make you stronger.
Mỗi cuộc đấu tranh trong cuộc sống đã hình thành nên bạn của ngày hôm nay. Hãy cảm ơn những lúc khó khăn, vì chúng khiến bạn trở nên mạnh mẽ hơn.
22. Life is really simple, but we insist on making it complicated.
Cuộc sống thực sự rất đơn giản, nhưng chúng ta cứ muốn làm phức tạp hóa nó lên.
23. There is enough in this world for everybody’s need, but not enough for certain people’s greed.
Thế giới có đủ cho nhu cầu của tất cả mọi người, nhưng không đủ cho lòng tham của một số người.
24. Life is not about waitng for the storm to pass, it’s about learning to dance in the rain.
Cuộc sống không phải là chờ đợi những khó khăn đi qua để vượt qua, mà là cách bạn học được những cách vượt qua nó.
Những câu nói tiếng Anh về bản thân hay nhất
Bạn đang tím kiếm những status tiếng Anh, quotes tiếng Anh, những câu nói tiếng anh hay thể hiện bản thân, phù hợp với cảm xúc của mình để đăng lên mạng xã hội. Vậy tại sao không thử ngay những cap tiếng Anh ngắn gọn, ý nghĩa sau đây nhỉ.
1. I can be changed by what happens to me but I refuse to be reduced by it.
Tôi có thể bị thay đổi bởi những điều đang xảy ra nhưng tôi từ chối để bị tuyệt vọng bởi chúng.
2. Believe you can and you’re halfway there.
Hãy tin rằng bạn có thể và bạn đã đang ở nửa chặng đường rồi.
3. Defeat is simply a signal to press onward.
Sự thất bại chỉ đơn giản là một tín hiệu để tiến lên phía trước
4. Nothing in life is to be feared; it is only to be understood. Now is the time to understand more so that we may fear less.
Không có gì trên cuộc đời này là đáng sợ, chỉ cần nó được hiểu. Đây chính là thời điểm để hiểu nhiều hơn vì thế mà chúng ta có thể lo sợ ít hơn.
5. Those who don’t believe in magic will never find it.
Ai không tin vào phép màu sẽ không bao giờ tìm thấy nó.
6. Plant your garden and decorate your own soul, instead of waiting for someone to bring you flowers.
Hãy tự trồng vườn và trang trí cho tâm hồn bạn, thay vì chờ đợi ai đó mang hoa đến cho bạn.
7. Do what you feel in your heart to be right- for you’ll be criticized anyway. You’ll be damned if you do, and damned if you don’t.
Hãy làm điều thâm tâm bạn cho là đúng – vì đằng nào bạn cũng bị chỉ trích. Bạn sẽ bị chửi bới nếu bạn làm, và nguyền rủa nếu bạn không làm.
8. Not how long, but how well you have lived is the main thing.
Không phải sống bao lâu mà sống tốt như thế nào mới là điều quan trọng.
9. I love those who can smile in trouble.
Tôi thích những người có thể cười khi gặp rắc rối
10. Very little is needed to make a happy life; it is all within yourself, in your way of thinking.
Một cuộc sống hạnh phúc được tạo nên từ những thứ nhỏ bé: luôn sống với bản thân mình, theo cách mà bạn suy nghĩ.
11. Believe that life is worth living and your belief will help create the fact.
Hãy tin tưởng rằng cuộc sống này xứng đáng để sống và niềm tin đó của bạn sẽ tạo nên sự thật.
12. When someone loves you, the way they talk about you is different. You feel safe and comfortable.
Khi ai đó yêu bạn thì cái cách họ nói về bạn rất khác biệt. Bạn sẽ cảm thấy an toàn và thoải mái.
13. But better to get hurt by the truth than comforted with a lie.
Thà bị tổn thương bởi sự thật còn hơn là được xoa dịu bởi lời nói dối.
14. We are all in the gutter, but some of us are looking at the stars.
Tất cả chúng ta đều bước đi trên cống rãnh, nhưng chỉ một số người vẫn ngắm các vì sao.
15. Be who you are and say what you mean, because those who mind don’t matter and those who matter don’t mind.
Hãy là chính mình và nói điều bạn muốn nói. Bởi những người thấy phiền lòng chẳng có ý nghĩa, và những người có ý nghĩa sẽ không thấy phiền lòng.
16. At 30 a man should know himself like the palm of his hand, know the exact number of his defects and qualities, know how far he can go, foretell his failures – be what he is. And, above all, accept these things.
Khi ba mươi tuổi, người ta nên biết rõ mình như trong lòng bàn tay, biết rõ con số cụ thể của những khiếm khuyết và phẩm chất của mình, biết mình có thể đi xa bao nhiêu, đoán trước những thất bại – là chính bản thân mình. Và trên hết, chấp nhận những điều đó.
17. It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere. – Agnes Repplier
Không dễ để tìm hạnh phúc trong bản thân mình, và không thể tìm thấy nó ở đâu khác.
18. Always dream and shoot higher than you know you can do. Don’t bother just to be better than your contemporaries or predecessors. Try to be better than yourself.
Luôn luôn mơ và nhắm cao hơn khả năng của bản thân. Đừng bận tâm tới việc làm tốt hơn những người đương thời hay những người đi trước. Hãy cố để tốt hơn chính mình.
19. There is one thing we can do better than anyone else: we can be ourselves.
Có một điều mà chúng ta có thể làm được tốt hơn bất cứ ai khác: chúng ta có thể là chính mình.
20. I wanted to change the world. But I have found that the only thing one can be sure of changing is oneself.
Tôi muốn thay đổi thế giới. Nhưng tôi phát hiện ra điều duy nhất bạn có thể chắc chắn làm thay đổi là chính bản thân mình.
21. Love yourself unconditionally, just as you love those closest to you despite their faults.
Hãy yêu bản thân vô điều kiện, như là bạn yêu những người thân thiết với mình bất chấp khuyết điểm của họ.
22. Accept responsibility for your life. Know that it is you who will get you where you want to go, no one else.
Hãy có trách nhiệm với cuộc đời mình. Hãy biết rằng chính bạn là người sẽ đưa bạn tới nơi bạn muốn đến chứ không phải ai khác.
23. To be yourself in a world that is constantly trying to make you something else is the greatest accomplishment.
Sống như chính mình trong một thế giới luôn cố biến mình thành người khác là thành tựu lớn nhất.
24. You have within you right now, everything you need to deal with whatever the world can throw at you.
Ngay bây giờ bạn đã có trong mình mọi thứ bạn cần để đối phó với bất kỳ điều gì mà thế giới ném vào bạn.
25. The greatest happiness of life it the conviction that we are loved – loved for ourselves, or rather, loved in spite of ourselves.
Hạnh phúc lớn nhất ở đời là có thể tin chắc rằng ta được yêu thương – yêu vì chính bản thân ta, hay đúng hơn, yêu bất kể bản thân ta.
26. Never say anything about yourself you do not want to come true.
Đừng bao giờ nói về mình những điều mình không muốn trở thành hiện thực.
27. I am who I am. I like what I like. I love what I love. I do what I want. Get off my back and deal with it. It’s my life, not yours.
Tôi là chính bản thân tôi. Tôi thích điều tôi thích. Tôi yêu điều tôi yêu. Tôi làm điều mình muốn làm. Tránh ra và chấp nhận đi. Đây là cuộc đời tôi, không phải của ai khác.
28. The doorstep to the temple of wisdom is a knowledge of our own ignorance.
Bậc thềm tiến vào thánh đường của trí tuệ là biết sự ngu dốt của chính mình.
29. There is no value in life except what you choose to place upon it and no happiness in any place except what you bring to it yourself.
Không có giá trị nào trong cuộc sống trừ những gì bạn chọn đặt lên nó, và không có hạnh phúc ở bất cứ đâu trừ điều bạn mang đến cho bản thân mình.
30. Learn to… be what you are, and learn to resign with a good grace all that you are not.
Học… học để là chính mình, và học để từ bỏ với vẻ thanh cao những gì không phải là mình.
31. Life is short, smile while you still have teeth.
Cuộc đời ngắn lắm, hãy cười khi bạn còn răng.
32. Money won’t buy happiness, but it will pay the salaries of a large research staff to study the problem.
Tiền không mua được hạnh phúc nhưng nó sẽ trả được lương cho lượng lớn nhân viên để nghiên cứu vấn đề.
33. I’m going to stand outside. So If anyone asks, I am outstanding.
Tôi sẽ đứng ở ngoài thôi và nếu có ai hỏi thì tôi nói là tôi nổi bật đấy.
34. I never make the same mistake twice. I make it like five or six times, you know, just to be sure.
Tôi không bao giờ sai lầm đến lần hai. Tôi thường sai lầm lần thứ năm hoặc sáu để thấy chắc chắn.
35. Insanity is doing the same thing, over and over again, but expecting different results.
Sự điên rồ là làm một việc giống nhau, lặp đi lặp lại, nhưng mong chờ những kết quả khác nhau.
36. It does not do to dwell on dreams and forget to live.
Đừng bám lấy những giấc mơ mà quên mất cuộc sống hiện tại.
37. Good friends, good books, and a sleepy conscience: this is the ideal life.
Bạn tốt, sách hay và một lương tâm thanh thản: đó chính là cuộc sống lý tưởng.
38. Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving.
Cuộc sống như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp.
39. This too, shall pass.
Rồi mọi chuyện sẽ qua.
40. When life gives you a hundred reasons to cry, show life that you have a thousand reasons to smile
Khi cuộc đời cho bạn cả trăm lý do để khóc, hãy cho đời thấy bạn có hàng ngàn lý do để cười.
41. Life is a story. Make yours the best seller.
Cuộc đời là một câu chuyện. Hãy biến câu chuyện cuộc đời của bạn thành tác phẩm bán chạy nhất.
42. The busy have no time for tears.
Người bận rộn không còn thời gian để khóc
43. When one door closes, another opens; but we often look so long and so regretfully upon the closed door that we do not see the one that has opened for us.
Khi một cánh cửa đóng lại thì cánh cửa khác sẽ mở ra; nhưng chúng ta thường nhìn rất lâu và rất tiếc nuối khi cánh cửa đóng kín mà chúng ta không thấy cái nào đã mở ra cho chúng ta.
44. Life is 10% what happens to us and 90% how we react to it.
Cuộc sống là 10% những gì xảy ra với chúng ta và 90% còn lại là cách mà chúng ta phản ứng với nó.
45. Do not argue with an idiot. He will drag you down to his level and beat you with experience.
Đừng tranh cãi với kẻ ngốc. Anh ta sẽ kéo bạn xuống trình độ của mình và đánh bại bạn với kinh nghiệm.
Những câu nói tiếng anh hay về gia đình
Tình cảm gia đình rất thiêng liên, đẹp đẽ đến mức khó thốt lên thành lời. Bởi vậy có rất nhiều danh ngôn tiếng Anh hay về gia đình ý nghĩa sâu sắc.
1. Families are like music, some high notes, some low notes, but always a beautiful song.
Gia đình giống như một bản nhạc có nốt thăng, nốt trầm, nhưng luôn là một ca khúc tuyệt đẹp.
2. If you have a place to go, it is a home. If you have someone to love, it is a family. If you have both, it is a blessing.
Nếu bạn có một nơi để về, đó gọi là nhà. Nếu bạn có một người để yêu thương, đó gọi là gia đình. Nếu bạn có cả hai, đó là một phước lành.
3. The family is one of nature’s masterpieces.
Gia đình là một kiệt tác của tạo hóa.
4. A man should never neglect his family for business.
Một người đàn ông không bao giờ nên coi gia đình nhẹ hơn sự nghiệp của anh ta.
5. Without a family, man, alone in the world, trembles with the cold.
Không có gia đình, người ta cô độc giữa thế gian, run rẩy trong giá lạnh.
6. Home is where you are loved the most and act the worst.
Gia đình là nơi bạn hành động một cách ngu xuẩn nhất nhưng lại được yêu thương nhiều nhất.
7. When you look at your life, the greatest happinesses are family happinesses.
Khi bạn nhìn lại cuộc đời mình, hạnh phúc lớn lao nhất chính là hạnh phúc gia đình.
8. At the end of the day, a loving family should find everything forgivable.
Sau rốt, một gia đình yêu thương nhau nên tha thứ cho các thành viên của mình.
9. You are born into your family and your family is born into you. No returns. No exchanges.
Bạn được sinh ra trong gia đình mình, và gia đình sẽ được sinh ra từ bạn, đó là một vòng tuần hoàn không thể thay đổi.
10. Rejoice with your family in the beautiful land of life.
Hãy vui vẻ với gia đình bạn trên mảnh đất tươi đẹp của cuộc sống.
11. A happy family is but an earlier heaven.
Có một gia đình hạnh phúc giống như bạn được lên thiên đàng sớm vậy.
12. Family is where the life begins and the love never ends.
Gia đình là nơi cuộc sống bắt đầu với tình yêu bất tận.
13. Families, like individuals, are unique.
Gia đình giống như một cá thể vậy, độc lập và duy nhất.
14. Dad is a son’s first hero. A daughter’s first love.
Cha là anh hùng đầu tiên của bé trai và là tình yêu đầu đời của bé gái.
15. The greatest legacy we can leave our children is happy memories.
Tài sản lớn nhất chúng ta để lại cho con cái chính là những ký ức hạnh phúc.
16. A home is not a mere transient shelter: its essence lies in the personalities of the people who live in it.
Nhà không đơn giản chỉ là nơi trú chân tạm thời: tính cách của những thành viên sống trong ngôi nhà đó chính là cốt lõi của mái ấm.
17. Houses are built to live in and not to look on.
Những ngôi nhà được dựng nên để sống, không phải để ngắm.
18. What can you do to promote world peace? Go home and love your family.
Bạn có thể làm điều gì để xây dựng hòa bình thế giới? Hãy về nhà và yêu thương gia đình của mình.
19. Family members are like branches on a tree, we all grow in different directions, yet our roots remain as one.
Những thành viên trong gia đình như những nhánh cây, lớn lên theo các hướng khác nhau, nhưng luôn cùng chung cội nguồn.
20. All happy families resemble one another, each unhappy family is unhappy in its own way.
Mọi gia đình hạnh phúc đều tương tự nhau, nhưng mỗi gia đình bất hạnh lại có một kiểu bất hạnh riêng.
21. The power of finding beauty in the humblest things makes home happy and life lovely.
Khả năng tìm được cái đẹp trong những điều nhỏ bé nhất khiến gia đình trở nên hạnh phúc và cuộc đời trở nên đáng yêu.
22. O joy of the birds! It is because they have their nest that they have their song.
Ôi niềm vui của chim chóc! Vì chúng có tổ nên chúng hót ca.
23. The world, we’d discovered, doesn’t love you like your family loves you
Thế giới này, như chúng ta đã biết, không yêu thương chúng ta như gia đình yêu thương chúng ta.
24. My family is my strength and my weakness. Weakness I do believe that God blessed me in life with a wonderful family, a successful career, and a loving marriage, and remain thankful for that blessing.
Gia đình là sức mạnh và cũng là điểm yếu của tôi. Điểm yếu mà tôi tin rằng Chúa trời đã ban cho tôi trong cuộc sống với một gia đình tuyệt vời, một sự nghiệp thành công, một cuộc hôn nhân hạnh phúc và tôi sẽ luôn biết ơn điều đó.
25. Son, there are times when a man has to do things he doesn’t like to do, in order to protect his family.
Con trai, có những lúc người đàn ông phải làm những việc mình không thích để bảo vệ gia đình con.
26. If you can’t get rid of the family skeleton, you may as well make it dance.
Nếu như bạn không thể thoát khỏi bộ xương của gia đình, hãy khiến nó nhảy múa.
27. One father is more than a hundred schoolmasters.
Một người cha hơn trăm người thầy.
28. You don’t choose your family. They are God’s gift to you, as you are to them.
Bạn không thể lựa chọn gia đình mình. Họ là món quà thượng đế ban cho bạn, cũng như bạn là món quà của họ.
29. Families are the compass that guides us. They are the inspiration to reach great heights, and our comfort when we occasionally falter.
Gia đình chính là la bàn dẫn lối cho chúng ta. Họ là niềm cảm hứng để ta hướng đến một mục đích cao cả và chốn yên bình mỗi lúc ta đánh mất can đảm của bản thân.
30. The most important thing a father can do for his children is to love their mother.
Việc quan trọng nhất một người cha có thể làm cho những đứa con của mình chính là yêu thương mẹ chúng.
31. The family is one of nature’s masterpiece.
Gia đình là một kiệt tác của tạo hoá.
32. In family life, love is the oil that eases frictions, the cement that binds people closer together, and the music that brings harmony.
Trong cuộc sống gia đình, tình yêu thương là chất xúc tác giảm đi bất hoà, là chất kết dính kéo mọi người gần lại, là âm nhạc đem đến giai điệu hòa hợp.
33. Show me a family of readers, and I will show you the people who move the world.
Cho tôi thấy gia đình của những người yêu đọc sách, và tôi sẽ cho bạn thấy ai là người vận hành thế giới.
34. Family quarrels are bitter things. They do not go according to any rules. They are not like wounds or aches, they are more like splits in the skin that will not heal because there is not enough material.
Những cuộc cãi vã trong gia đình là những điều cay đắng. Chúng không tuân theo bất kỳ quy tắc nào. Cãi vã không giống như đau nhức hay thương tích, chúng giống như những vết rạn da không thể lành đi vì không có đủ sự khiêm nhường.
35. You can kiss your friends and family good bye and put miles between you, but at the same time you carry them with you in your heart, your mind, and your stomach, because you don’t just live in a world but a world lives in you.
Bạn có thể hôn tạm biệt gia đình và bạn bè của bạn rồi ra đi cách xa vạn dặm, nhưng đồng thời bạn có thể giữ họ trong trái tim bạn, tâm trí bạn, trong lòng bạn, bởi vì bạn không chỉ sống trong một thế giới mà còn có một thế giới tồn tại trong bạn.
36. Family is the most important thing in the world.
Gia đình là điều quan trọng nhất thế gian.
Những câu nói tiếng Anh về bạn bè sâu sắc
Ai trong đời cũng cần phải có một người bạn. Tình bạn đẹp hay xấu cũng sẽ giúp bạn có nhiều bài học đáng giá. Thậm chí tình bạn nhiều khi còn đáng quý hơn cả tình yêu. Chúng ta cùng đọc và suy ngẫm những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn dưới đây nhé!
Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu, cuộc sống HAY NHẤT
1. It’s really amazing when two stranges become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.
Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.
2. There is nothing on this earth more to be prized than true friendship.
Không có gì trên trái đất đủ để lớn hơn tình bạn thật sự.
3. Friendship… is not something you learn in school. But if you haven’t learned the meaning of friendship, you really haven’t learned anything.
Tình bạn … không phải là cái gì đó bạn học được ở trường học. Thế nhưng nếu bạn không biết được ý nghĩa của nó thì thực sự bạn không học được gì cả
4. Don’t walk behind me; I may not lead. Don’t walk in front of me; I may not follow. Just walk beside me and be my friend.
Đừng đi theo sau tôi, tôi không phải người dẫn đường. Đừng đi trước tôi, tôi không thể đi theo. Chỉ cần bên cạnh tôi và là bạn của tôi
5. Love is the only force capable of transforming an enemy into friend.
Tình yêu là một thế lực duy nhất có thể biến kẻ thù thành tình bạn.
6. Friends show their love in times of trouble, not in happiness.
Bạn bè thể hiện tình cảm của họ trong lúc khó khăn và không hạnh phúc
7. Two persons cannot long be friends if they cannot forgive each other’s little failings.
Hai người không thể trở thành bạn lâu dài nếu như họ không thể tha thứ cho những thiếu sót nhỏ của nhau.
8. Count your age by friends, not years Count your life by smiles, not tears.
Hãy đếm tuổi của bạn bằng số bạn bè chứ không phải số năm. Hãy đếm cuộc đời bạn bằng nụ cười chứ không phải bằng nước mắt.
9. Don’t be dismayed at goodbyes, a farewell is necessary before you can meet again and meeting again, after moments or lifetimes, is certain for those who are friends – Richard Bach
Đừng âu sầu khi nói lời tạm biệt, lời tạm biệt là cần thiết trước khi ta có thể gặp lại nhau, và gặp lại nhau, cho dù sau khoảng thời gian ngắn ngủi hay sau cả một đời, là điều chắc chắn sẽ xảy ra với những người bạn hữu.
10. If all my friends jumped off a bridge, I wouldn’t follow, I’d be the one at the bottom to catch them when they fall.
Nếu tất cả bạn bè tôi nhảy khỏi cây cầu, tôi sẽ không theo đâu, tôi sẽ là người ở bên dưới để đón họ khi họ rơi xuống.
11. A friendship can weather most things and thrive in thin soil; but it needs a little mulch of letters and phone calls and small, silly presents every so often – just to save it from drying out completely.
Tình bạn có thể vượt qua hầu hết mọi thứ và phát triển trên mảnh đất cằn cỗi; nhưng nó cần thỉnh thoảng bồi phủ một chút với thư từ và các cuộc điện thoại và những món quà nhỏ bé ngớ ngẩn để nó không chết khô.
12. Much of the vitality in a friendship lies in the honouring of differences, not simply in the enjoyment of similarities.
Phần lớn sức sống của tình bạn nằm trong việc tôn trọng sự khác biệt, không chỉ đơn giản là thưởng thức sự tương đồng.
13. A friend is one with whom you are comfortable, to whom you are loyal, through whom you are blessed, and for whom you are grateful. – William Arthur Ward
Bạn là người ta cảm thấy thoải mái khi ở cùng, ta sẵn lòng trung thành, đem lại cho ta lời chúc phúc và ta cảm thấy biết ơn vì có họ trong đời.
14. True friendship continues to grow even over the longest distance. Same goes for true love.
Tình bạn thật sự vẫn tiếp tục phát triển, dù qua khoảng cách xa nhất . Tình yêu thật sự cũng thế
15. If you never had Friends, you never lived life
Nếu bạn không có bạn bè thì bạn chưa bao giờ sống thực sự trên cuộc đời này
16. “Best friends are the people in your life that make you laugh louder, smile brighter and live better”
Những người bạn tốt nhất trong cuộc đời là những người khiến chúng ta cười lớn hơn, cười tươi hơn và sống tốt hơn
17. Friendship starts with a smile, grows with talking and hang around, ends with a death.
Tình bạn bắt đầu bằng nụ cười, tiến triển bằng những câu chuyện và kết thúc khi chúng ta không còn sống
18. Best friends make the bad times good and the good times unforgettable”
Bạn tốt sẽ biến những khoảnh khắc tồi tệ thành khoảnh khắc ý nghĩa và khoảnh khắc ý nghĩa thành không bao giờ có thể quên
19. A sweet friendship refreshes the soul
Những tình bạn ngọt ngào luôn làm mới tâm hồn bạn
20. To like and dislike the same things, that is indeed true friendship .
Yêu và ghét cùng một thứ, đó mới chính là tình bạn thật sự
21. Happy is the home that shelters a friend! It might well be built, like a festal bower or arch to entertain him a single day.
Hạnh phúc thay cho mái nhà nào che chở một người bạn. Nếu được thì cũng đáng xây nên một lâu đài tráng lệ để tiếp đón bạn dù chỉ trong một ngày
22. Be slow in choosing a friend but slower in changing him.
Hãy từ từ chọn bạn, khi thay bạn cũng phải từ từ hơn
23. Walking with a friend in the dark is better than walking alone in the light.
Cùng bước với một người bạn trong bóng tối tốt hơn là bước một mình trong ánh sáng
24. Much of the vitality in a friendship lies in the honouring of differences, not simply in the enjoyment of similarities.
Phần lớn sức sống của tình bạn nằm trong việc tôn trọng sự khác biệt, không chỉ đơn giản là thưởng thức sự tương đồng
25. It’s really amazing when two strangers become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.
Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.
Những câu nói thả thính bằng tiếng anh hay
1500+ câu thả thính bằng tiếng Anh dưới đây sẽ giúp bạn tạo nên sự đặc biệt, gây chú ý với crush nhanh hơn đây nhé! Hãy chia sẻ để tìm cho mình câu hay nhất bạn nhé!
1. You are my sunshine
Em là ánh nắng của riêng anh
2. You drive me crazy!
Em làm anh phát điên lên!
3. Meeting you is the best thing that ever happened to me.
Điều tuyệt vời nhất đối với anh đó là được gặp em.
4. You’re my everything.
Anh là tất cả những gì em có.
5. You’re my one and only.
Cậu là người con gái duy nhất của anh.
6. You’re the love of my life
Cậu là lẽ sống của đời tớ
7. You are too good to be true!
Anh là giấc mơ đã thành hiện thực của đời em
8. Only care about you
Chỉ quan tâm mỗi cậu mà thôi
9. I wanna be the one you hold all the time
Em muốn anh mãi không ngừng
10. I wanna be the one holding your heart
Em muốn là người duy nhất nằm trong trái tim anh
11. I wanna be the one who can make you happy
Tớ muốn làm người làm cậu hạnh phúc
12. I can’t stop thinking about you
Tớ không ngừng suy nghĩ về cậu
13. I’ve never felt this way about anyone before
Chưa có ai mang lại cảm giác này cho tớ như cậu
14. I love you with know how, why, or even from where
Em yêu anh mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu
15. I looked at your face and my heart jumped all over the place.
Mỗi khi nhìn thấy anh, con tim em như loạn nhịp
16. Are you a thief ? Cause you stole my heart !!!
Cậu có phải trộm không? Vì cậu lấy mất trái tim tớ rồi!
17. Loving you is like breathing…I just can’t stop.
Yêu em như việc thở vậy. Không thể nào ngừng được.
18. Do you even realize how much I love you?
Anh có nhận ra rằng em thích anh nhiều như nào không?
19. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.
Với thế giới này anh chỉ là 1 người, nhưng với ai đó anh là cả thế giới đó.
20. My heart calls out for you.
Trái tim em thì chỉ gọi mỗi tên anh thôi.
21. I do love you at the first sight.
Thương ai đó từ cái nhìn đầu tiên
22. When I let a day go by without talking to you, that day it’s just no good.
1 ngày trôi qua nhưng lại chẳng được chuyện trò với em, ngày đó vô cùng buồn chán.
23. If I could change the alphabet, I would put U and I together.
Nếu như có thể thay đổi bảng chữ cái, em sẽ đặt anh và em ở bên cạnh nhau.
24. There are 12 months a year … 30 days a month … 7 days a week….24 hours a day….60 minutes an hour….but only one I love.
Có 12 tháng một năm nè. 30 ngày một tháng nè. 7 này một tuần nè. 24 giờ một ngày. 60 phút một giờ. Thế nhưng đối với em chỉ có một tình yêu mà thôi.
25. I am no organ donor, but I would be happy to give you my heart.
Anh chắc chắn không phải là 1 người hiến nội tạng đâu. Nhưng anh rất vui lòng tặng em trái tim mình.
26. If your heart was a prison, I’d want to be sentenced to life.
Nếu như trái tim anh là 1 nhà tù thì em sẽ nguyện chịu án tù chung thân!
27. You light up my life.
Em là ánh mặt trời, soi sáng cuộc đời anh
28. I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you
Anh đã từng nghĩ rằng giấc mơ không trở thành hiện thực, thế nhưng điều này đã nhanh chóng thay đổi ngay khi anh nhìn thấy em đó.
29. Once you start loving someone, it’s hard to stop…
Một khi bạn (bản thân) đã yêu một ai đó rồi, điều đó rất khó để dừng lại…
30. I am not a photographer, but I can picture us together.
Anh không phải là 1 nhiếp ảnh gia đâu, thế nhưng anh có thể làm cho hai đứa đứng chung khung hình.
31. You and me must be near an airport, because my heart just took off when I saw you!
Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, bởi vì tim anh trở nên loạn nhịp khi anh trông thấy em.
32. If kisses were snowflakes, I would send you a blizzard.
Nếu có thể những nụ hôn là bông tuyết, chắc chắn rằng tớ sẽ gửi cậu cả một trận bão tuyết.
33. I will put a teardrop in the ocean. When you find it is when I will stop loving you.
Anh sẽ thả 1 giọt nước mắt vào trong đại dương. Khi nào em tìm thấy nó là lúc anh sẽ ngừng yêu em đó.
34. We are like a 4-Leaf clover. You are the C and I am the R, and there is love in between us.
Anh và em tương tự như cây cỏ bốn lá vậy, em là chữ C và anh là chữ R, sau đó có tình yêu giữa đôi ta.
35. Could you smile? I forgot to putting sugar in my coffee.
Anh này, anh có thể cười 1 cái được chứ? Cafe của em lại quên cho đường mất rồi.
36. There are many ways to be happy, but the fastest way is seeing you.
Có vô số cách để anh hạnh phúc, thế nhưng cách nhanh nhất chính là anh được nhìn thấy em.
37. Why do you’ve to hug the resentment? Hug me!
Việc gì phải ôm bực vào người? Ôm em này!
38. The conditions for choosing my lover is only one. It’s you!
Điều kiện chọn người yêu của bản thân anh thì chỉ có một. Phải là em..
39. Do you know which side of my heart? It’s beside you!
Đố em, tim anh ở bên nào? Là ở bên cạnh em đó.
40. Ask me why I’m so happy and I’ll give you a mirror.
Nếu như em hỏi anh vì sao anh lại hạnh phúc đến vậy, anh sẽ đưa cho em một chiếc gương.
41. Always remember to smile because you never know who is falling in love with your smile.
Hãy luôn luôn nhớ rằng em phải mỉm cười, bởi vì em sẽ không bao giờ biết rằng ai đó đã cảm nắng với nụ cười của em.
42. I would not care if the sun did not shine, I would not care if it did not rain and I would not care if I could not enjoy winter is delight. All I care about is to see your face and feel your presence every single day in my life.
Tôi không quan tâm nếu như mặt trời không chiếu sáng nữa, tôi cũng không quan tâm nếu trời không có mưa và tôi sẽ không quan tâm nếu tôi không thể nào tận hưởng niềm vui của mùa đông. Tất cả những gì tôi quan tâm là nhìn thấy khuôn mặt của bạn và cảm nhận sự hiện diện của bạn mỗi ngày trong cuộc đời tôi.
43. I bet not even all the fireworks in the world can light up my world like you do.
Anh cá cược rằng tất cả pháo hoa cũng không thể nào thắp sáng được thế giới của anh giống như cách mà em đã làm.
44. Love is like the air, we can not always see it but we know it is always there! That is like me, you can not always see me but I am always there and you know I will always love you!
Tình yêu tương tự như không khí, không thể nào trông thấy thế nhưng chúng ta biết rằng nó luôn hiện diện! Cũng giống như em, anh sẽ không bao giờ nhìn thấy em nhưng em luôn luôn ở cạnh anh và anh sẽ biết em mãi luôn yêu anh!
45.
Boy: What’s your name?
Tên em là gì?
Girl: Mrs. Whatever-your-last-name-is.
Quý cô có họ giống họ anh.
46. I am not good at anything … except loving you.
Anh chẳng giỏi làm gì cả…, chỉ giỏi việc yêu em mà thôi.
47. Honey, you dropped this lover!
Anh gì ơi? Anh đánh rơi người yêu này!
48. I am this fat because I’ve you in my heart.
Em béo như thế này cũng bởi vì em có anh trong tim của em đó.
49. I can buy lipsticks myself, you just need to love me.
Em có thể tự mua son môi cho bản thân mình, anh chỉ cần cho em tình yêu.
50. What kind of step are you taking? You’ve fallen into my heart.
Này chàng trai, đi đứng kiểu gì mà lại ngã vào trái tim em rồi đây này.
51. Are you tired of keeping going in my mind?
Này em, em có mỏi chân không khi cứ phải lượn lờ ở trong tâm trí của anh mãi thế?
52. You are not my style. But you are the one I like.
Anh không phải tuýp người mà em thích. Thế nhưng anh là người em thích.
53. It’s really hard to wait for the right person in your life especially when the wrong ones are so cute!
Thật là khó để chờ đợi người “đích thực” ở trong cuộc đời bạn, nhất là khi một số “người” khác đã là quá đỗi đáng yêu rồi!
54. I love how you make romance feel effortless.
Em yêu cách mà anh lãng mạn tự nhiên.
55. Even when I’m at my worst you still make me feel like a princess.
Kể cả ngay khi nhìn em trông tệ nhất thì anh vẫn khiến em cảm thấy mình giống như công chúa.
56. Hey handsome, you are looking extra fine today.
Này anh chàng đẹp trai, hôm nay anh trông ổn đấy.
57. Good boyfriends are hard to find. I must be the world’s greatest detective!
Bạn trai tốt thì khó tìm. Em chắc chắn là một nhà thám tử tài ba nhất rồi.
58. You really are the perfect man for me.
Anh thật sự là một chàng trai tuyệt vời dành cho em.
59. You’re almost better than chocolate… Almost.
Có vẻ là anh ngọt ngào hơn cả chocolate.
60. Baby your face looks familiar, are you my guiding angel?
Em ơi nhìn mặt em trông quen lắm, liệu em có phải là thiên thần hộ mệnh của anh không?
61.
Boy: Do you need some water?
Em có cần chút nước không?
Girl: Why?
Tại sao?
Boy: Cause you’re on fire tonight!
Bởi vì em thật “hot” tối nay.
62. You are the apple of my eye
Em là người con gái anh thương nhất
63. Sweety, can I be your only love ?
Người yêu ơi, yêu mình anh được hông?
64. I wish I was your teddy bear.
Ước gì anh là chú gấu bông (người yêu) của em.
65. It’s said that nothing lasts forever. Will you be my nothing?
Mọi người nói không có gì là mãi mãi. Em là “không có gì” của anh nhé?
66. Hi, I’m Mr. Right. Someone said you were looking for me?
Xin chào, tôi là Mr. Right đây. Ai đó nói bạn đang tìm tôi.
67. I guess your parents are bakers, because they made you such a cutie pie!
Tôi đoán bố mẹ em là người làm bánh, vì em trông giống như chiếc bánh quy đáng yêu (rất dễ thương).
68. Send me a picture, so I can send Santa my wish list.
Gửi anh một tấm ảnh, để anh có thể gửi cho ông già Noel điều anh muốn.
69. Can I borrow a kiss? I promise to give it back.
Anh có thể mượn một nụ hôn không. Anh hứa sẽ trả lại.
70. Come live in my heart. It’s rent free.
Đến và sống trong tim anh này. Miễn phí luôn.
71. You remind me of my next girlfriend.
Em làm anh nhớ tới bạn gái tiếp theo của anh.
72. I’m not flirting. I’m just being extra friendly to someone who is extra attractive.
Anh không tán tỉnh đâu. Anh chỉ cực kì thân thiện với một người cực kì cuốn hút thôi.
73. Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?
Cậu có đau không? Khi ngã từ trên thiên đường xuống vậy?
74. Do you want to be my Juliet?
Em có muốn làm nàng Juliet của anh không?
75. My mom told me that life is like a deck of cards, so you must be the queen of hearts.
Mẹ anh nói với anh rằng cuộc đời như một bộ bài, vậy nên em hẳn phải là lá Q cơ.
76. In my wedding, do you want to be my bride?
Trong đám cưới của tôi, em có muốn làm cô dâu không?
77. Was your father a thief? ‘Cause someone stole the stars from the sky and put them in your eyes.
Cha em có phải một tên trộm không? Bởi vì ai đó đã đánh cắp những vì sao trên trời và đặt chúng vào đôi mắt em.
78. In the game, I knocked it all out. But I fell for you.
Trong game anh đánh gục tất cả, dưới tình trường anh gục ngã trước em.
79. I’m just a breeze. But my love for you is far stronger than a big storm !
Tớ chỉ là làn gió nhẹ. Nhưng tình cảm của tớ dành cho cậu còn hơn cả bão tố ngoài kia !!!
80. Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?
Em có làm mình bị thương.. khi em rơi xuống từ thiên đường không?
81. Do you know what my shirt’s made of? Boyfriend material.
Em có biết áo sơ-mi của anh làm từ gì không? Chất liệu bạn trai.)
82. If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you’d see twelve of the most beautiful things in the world.
Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào tấm gương, em sẽ thấy 12 thứ đẹp nhất trên thế giới này
83. I don’t need to save face. I just need you!
Anh không sợ mất mặt, Anh chỉ sợ mất em.
84. I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand:
Anh sẽ trao cho em tất cả cuộc đời anh để được thấy nụ cười trong mắt em, được nắm tay em.
85. No matter how ‘Busy’ a person is… if they really love, they will always find the time for you!
Cho dù một người nào đó có bận rộn tới mức nào … nếu như họ thực sự yêu bạn, họ sẽ luôn luôn tìm thời gian để dành cho bạn!
86. I’m lucky because I have plans for today, for tomorrow, for the week, and for my whole life—to make you happy.
Anh thật là may mắn bởi vì anh có kế hoạch cho hôm nay, ngày mai, tuần này và cả cuộc đời tôi: đó là làm em hạnh phúc.
87. If Van Gogh had you as a subject, the sunflowers would have gone in the trash.
Nếu Van-Gốc chọn em làm hình mẫu, hoa hướng dương này sẽ chẳng là gì cả.
88. I can’t handle this dinner alone, come and help me.
Anh không thể nào ăn bữa tối này một mình được, hãy đến và giúp anh nhé.
89. How do you manage to look so stunning every day? When I look at you, I become speechless.
Sao em có thể lúc nào cũng lộng lẫy như vậy? Khi anh ngắm em, anh không nói nên lời đấy.
90. When I get home, get ready because I am not letting you go. Not a second. I miss you that much.
Khi anh về đến nhà, hãy chuẩn bị sẵn sàng đi bởi vì anh sẽ không rời em dù chỉ một giây. Anh nhớ em nhiều như vậy đó.
91. I believe that every woman is special, and I believe that every woman deserves a gentleman. Well, I am the gentleman for you. I was born to take care of you and to love you.
Tôi tin rằng mọi phụ nữ đều đặc biệt, và tôi tin rằng mọi phụ nữ đều xứng đáng có một quý ông. Vâng, tôi là quý ông của em. Tôi sinh ra để chăm sóc và yêu thương em.
92. You’re my perfect woman.
Em là người phụ nữ tuyệt vời của anh.
93. You are so beautiful that you give the sun a reason to shine.
Em xinh đẹp tới nỗi đó là lý do vì sao để mặt trời chiếu sáng.
94. Has anybody ever told you that you have the best smile? I bet you hear that a lot, huh?
Có một ai nói với em rằng em có một nụ cười đẹp nhất chưa? Tôi dám cá rằng em đã nghe về điều đó rất nhiều rồi, phải không?
95. I want you to know that you’re the hottest biscuit this side of the gravy boat.
Anh muốn em biết rằng em là chiết bánh quy thơm ngon nhất trên chiếc đĩa này đấy.
96. If you were a bullet I would shoot myself to have you in me.
Nếu như em là một viên đạn, tôi sẽ tự bắn bản thân mình để có được em trong tôi.
97. I got my eyes on you. You’re everything that I see, I want your hot love and emotion. Endlessly.
Em đã hớp hồn anh. Em là tất cả những gì tôi trông thấy, tôi muốn có tình yêu và cảm xúc của bạn mãi mãi.
98. I want you to know that you deserve the best. You’re beautiful.
Anh muốn em biết được rằng em hoàn toàn xứng đáng có được những điều tốt nhất. Em thật xinh đẹp!
99. I sent an angel to look over you at night. The angel came back a minute later and I asked it why. It told me “Angels don’t watch other angels”.
Anh gửi một thiên thần dõi theo em đêm nay. Thiên thần quay trở lại một phút sau và nói với anh rằng “Thiên thần không theo dõi những thiên thần khác.”
Những cap tiếng anh ngầu, bá đạo hút triệu like facebook
Loạt stt tiếng Anh bá đạo, những câu nói tiếng Anh hay cực chất dành cho các bạn trẻ, chắc chắn không đụng hàng khiến cho tất cả list bạn bè facebook phải click tặng bạn 1 like.
1. The darkest day, if you live till tomorrow, will have past away.
Cái ngày đen tối nhất rồi cũng sẽ trôi qua nếu bạn sống tới ngày mai.
2. The roses of love glad the garden of life.
Những nụ hồng tình yêu làm đẹp vườn đời.
3. May you live as long as you wish and love as long as you live.
Cầu mong bạn sẽ sống lâu chừng nào bạn muốn và yêu lâu chừng nào bạn sống.
4. The measure of life is not its duration, but its donation. – Peter Marshall
Thước đo của cuộc đời không phải thời gian, mà là cống hiến.
5. You come into the world with nothing, and the purpose of your life is to make something out of nothing.
Bạn bước vào thế giới này chẳng có gì, và mục đích cuộc đời chính là làm nên được điều gì đó từ hai bàn tay trắng.
6. It is not length of life, but depth of life.
Quan trọng không phải là sống lâu như thế nào, mà là sống sâu như thế nào.
7. The longer I live, the more I read, the more patiently I think, and the more anxiously I inquire, the less I seem to know…Do justly. Love mercy. Walk humbly. This is enough.
Tôi càng sống lâu, đọc nhiều, kiên nhẫn hơn và lo lắng tìm hiểu nhiều hơn, tôi dường như càng biết ít đi… Hãy biết vừa phải. Có lòng khoan dung. Sống nhún nhường. Như thế là đủ.
8. To live lightheartedly but not recklessly; to be gay without being boisterous; to be courageous without being bold; to show trust and cheerful resignation without fatalism – this is the art of living.
Sống vô tư nhưng không khinh suất; vui tươi nhưng không ầm ĩ; can đảm nhưng không liều lĩnh; tin tưởng và vui vẻ cam chịu nhưng không theo thuyết định mệnh – đó là nghệ thuật sống.
9. We are born crying, live complaining, and die disappointed.
Chúng ta sinh ra đã khóc, sống để phàn nàn và chết trong thất vọng.
10. Life is a succession of lessons which must be lived to be understood.
Cuộc sống là một chuỗi bài học mà bạn cần phải sống mới hiểu được.
11. If life were predictable it would cease to be life, and be without flavor.
Nếu cuộc đời có thể đoán trước, nó sẽ không còn là cuộc đời, và cũng không còn hương vị nữa.
12. It’s Better to know and be disappointed, than to never know and always wonder!
Thà biết rồi thất vọng còn hơn không bao giờ biết và luôn băn khoăn!
13. Count your age by friends, not years Count your life by smiles, not tears.
Hãy đếm tuổi của bạn bằng số bạn bè chứ không phải số năm. Hãy đếm cuộc đời bạn bằng nụ cười chứ không phải bằng nước mắt.
14. Some people die at 25 and aren’t buried until 75.
Có những người chết ở tuổi 25 và chỉ đến 75 tuổi mới được chôn.
15. Do you love life? Then do not squander time, for that is the stuff life is made of.
Anh có yêu cuộc sống không? Vậy đừng lãng phí thời gian, vì đó là vật liệu của cuộc sống.
16. There is no more fatal blunderer than he who consumes the greater part of his life getting his living.
Không ai sai lầm chết người hơn kẻ bỏ phần lớn cuộc đời để kiếm sống.
17. Life should not be estimated exclusively by the standard of dollars and cents.
Không nên đánh giá cuộc sống chỉ bằng tiêu chuẩn của đồng đô và đồng xu.
18. The fear of death follows from the fear of life. A man who lives fully is prepared to die at any time. Let us live so that when we come to die even the undertaker will be sorry. Don’t go around saying the world owes you a living. The world owes you nothing. It was here first.
Nỗi sợ cái chết đến từ nỗi sợ cuộc sống. Người sống được hết mình luôn sẵn sàng chết bất cứ lúc nào. Chúng ta hãy sống sao cho khi chết, ngay cả người làm tang lễ cũng thấy tiếc thương. Đừng có đi loanh quanh mà nói rằng thế giới này nợ bạn cuộc sống. Thế giới chẳng nợ bạn điều cả. Nó ở đây từ trước rồi.
19. Life becomes harder for us when we live for others, but it also becomes richer and happier.
Cuộc sống trở nên khó khăn hơn khi chúng ta sống vì người khác, nhưng nó cũng trở nên đẹp đẽ và hạnh phúc hơn.
Những câu nói tiếng anh hay về sự tự tin
Tự tin là một trong những yếu tố quan trọng giúp bạn đi đến thành công nhanh hơn. Nếu bạn vẫn còn rụt rè, nhút nhát, hãy note ngay những câu nói tiếng anh hay về sự tự tin dưới đây ngay nhé! Chắc chắn chúng sẽ tiếp thêm động lực hơn cho bạn đấy!
Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu, cuộc sống HAY NHẤT
1. Loving you is like breathing…I just can’t stop, you know that honey.” // Yêu anh giống như là hơi thở….Mà anh biết rồi đó, em không thể không thở.
2. Are you a thief ? Cause you stole my heart !!! // Anh là tên trộm sao ? Vì anh đã đánh cắp mất trái tim em rồi
3. Meeting you is the best thing that ever happened to me. // Gặp được anh là điều tốt đẹp nhất từng xảy đến với em
4. Do you even realize how much I love you? // Anh có biết em yêu anh nhiều như thế nào không ?
5. I cannot stop thinking about you // Em không thể ngừng nghĩ về anh
6. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.// Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.
7. I love you with know how, why ,or even from where.. // Em yêu anh mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu
8. My heart calls out for you. // Trái tim em chỉ gọi tên anh mà thôi.
9. I do love you at the first sight. // Em đã yêu anh ngay từ cái nhìn đầu tiên
10. You are my sunshine. You light up my life // Anh là ánh mặt trời, soi sáng cuộc đời em
11. I looked at your fare… my heart jumped all over the place.//Khi nhìn anh, em cảm giác tim em như loạn nhịp.
12. Sweety, can I be your only love ? // Người yêu ơi, yêu mình em được không ?
You are my one and only. // Anh là của riêng em
13. I’m just a breeze. But my love for you is far stronger than a big storm ! // Em chỉ là 1 làn gió nhẹ. Nhưng tình yêu của em dành cho anh thì mạnh hơn nhiều so với 1 cơn bão đấy !
14. I wanna be the one holding your heart. // Em muốn là người duy nhất nắm giữ trái tim anh
15. When I let a day go by without talking to you, that day it’s just no good. // Khi em để một ngày trôi qua mà không trò chuyện cùng anh…ừm… 16. ngày ấy chẳng đẹp trời chút nào
16. may only be one person to the world but you may be the world to one person. // Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.
17. I could change the alphabet, I would put U and I together // Nếu em có thể thay đổi bảng chữ cái, em muốn đặt chữ U và I cạnh nhau
18. There are 12 months a year … 30 days a month … 7 days a week….24 hours a day….60 minutes an hour….but only one I love// Có 12 tháng 1 năm, 30 ngày 1 tháng, 7 ngày 1 tuần, 24h 1 ngày và 60p 1 giờ nhưng em chỉ yêu mình anh
19. If a star fell for every time I thought of you, the sky would be empty.
Nếu mỗi lần anh nghĩ về em lại có một ngôi sao rụng xuống, bầu trời sẽ trở nên trống rỗng.
20. We must be near an airport, because my heart just took off when I saw you!
Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, vì tim anh trở nên loạn nhịp khi anh nhìn thấy em.
21. If kisses were snowflakes, I’d send you a blizzard.
Nếu những nụ hôn là những bông tuyết, anh sẽ gửi em cả một trận bão tuyết.
22. If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you’d see twelve of the most beautiful things in the world.
Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào tấm gương, em sẽ thấy 12 thứ đẹp nhất trên thế giới này
Những câu nói tiếng anh hay về thất bại
Sai lầm, thất bại là điều khó tránh khỏi trong cuộc sống. Các bạn đừng nản lòng hoặc mất niềm tin. Những câu nói tiếng Anh hay, những stt về sự thất bại bằng tiếng Anh đáng suy ngẫm dưới đây sẽ tiếp thêm sức mạnh để đi đến thành công. Nếu bạn đang cảm thấy bế tắc hoặc bạn bè người thân của mình đang rơi vào hoàn cảnh đó, hãy chia sẻ ngay những câu nói và stt hay về thất bại này nhé!
1. Many people dream of success. Success can only be achieved through repeated failure and introspection. In fact, success represents the 1% of your work that results from 99% that is called failure.
Nhiều người ước mơ được thành công. Thành công chỉ có thể đạt được qua thất bại và sự nội quan liên tục. Thật ra, thành công thể hiện 1% công việc ta làm – kết quả có được từ 99% cái gọi là thất bại.
2. No – one gets an iron – clad guarantee of success. Certainly, factors like opportunity, luck and timing are important. But the backbone of success is usually found in old – fashioned, basic concepts like hard work, determination, good planning and perseverance.
Không ai có được bảo đảm chắc chắn thành công. Chắc chắn những yếu tố như cơ hội, sự may mắn và thời điểm là quan trọng. Nhưng xương sống của thành công thường được tìm thấy trong các khái niệm cơ bản, cổ hủ như làm việc chăm chỉ, quyết tâm, lên kế hoạch cẩn thận và kiên trì.
3. The greatest danger for most of us is not that our aim is too high and we miss it, but that it is too low and we reach it.
Mối nguy lớn nhất đối với hầu hết chúng ta không phải là cái đích chúng ta nhắm tới quá cao và chúng ta không đạt tới, mà là cái đích chúng ta nhắm tới quá thấp và chúng ta đạt được nó.
4. What you get by achieving your goals, is not as important as, what you become by achieving your goals.
Điều bạn gặt hái được bằng việc đạt được mục tiêu không quan trọng bằng con người bạn trở thành khi đạt được mục tiêu.
5. Learn to be happy with what you have while you pursue all that you dream.
Hãy học cách hạnh phúc với những gì bạn có trong khi bạn đang theo đuổi tất cả những gì mình mơ ước.
6. I have learned more from my failures than from my success.
Tôi đã học được nhiều điều từ thất bại của tôi hơn là từ thành công của tôi.
7. The world is full of abundance and opportunity, but far too many people come to the fountain of like with a sieve instead of a tank car… a teaspoon instead of a steam shovel. They expect little and as a result they get little.
Thế giới đầy rẫy sự dư dả và cơ hội, nhưng có quá nhiều người đến với suối nguồn của cuộc sống mà chỉ mang theo một chiếc rây thay vì một chiếc xe bồn… một thìa uống trà thay vì một chiếc máy xúc. Họ mong đợi ít và kết quả là họ nhận được ít.
8. Success is the ability to go from one failure to another with no loss of enthusiasm.
Thành công là khả năng đi từ thất bại này đến thất bại khác mà không mất đi nhiệt huyết
9. There are two kinds of people in this world: those who are looking for a reason and those who are finding success.Those who are looking for a reason always seeking the reasons why the work is not finished. And people who find success are always looking for reasons why the work can be completed.
Có hai loại người trên thế giới này, đó là những người tìm kiếm nguyên nhân và những người đi tìm thành công.Loại người tìm kiếm nguyên nhân luôn luôn cố tìm cho ra những nguyên nhân tại sao công việc không được hoàn thành. Còn những người đi tìm thành công luôn luôn tìm hiểu những lý do tại sao công việc có thể hoàn thành.
10. There are no real successes without rejection. The more rejection you get, the better you are, the more you learned, the closer you are to your outcome.
Không có thành công thực sự nào mà không bị phản đối, bạn càng tiến bộ hơn, học hỏi được nhiều hơn, và càng tiến gần hơn đến thành quả của mình.
11. I may not be there yet, but I’m closer than I was yesterday.
Tôi có thể chưa đến được nơi đó, nhưng tôi đã đến gần hơn so với vị trí của tôi ngày hôm qua.
12. In the confrontation between the stream and the rock, the stream always wins, not through strength but by perseverance.
Trong sự đương đầu giữa dòng suối và hòn đá, dòng suối luôn luôn thắng, không phải qua sức mạnh mà bằng sự bền bỉ.
13. The winner says, “Let me do it for you”.The loser says, “That is not my job”.
Người thắng cuộc nói: “Để tôi làm việc đó cho bạn”. Kẻ thua cuộc nói: “Đó không phải là việc của tôi”.
14. People who fail to succeed usually get stopped by frustration. All succesful people learn that success is buried on the other side of frustration. Unfortunately, some people don’t get to the other side.
Những người không đạt được thành công thường bị tâm trạng thất vọng chặn lại. Tất cả những người thành công đều biết rằng thành công được che giấu ở mặt bên kia của sự thất vọng. Thật không may, một số người không đến được mặt bên đó.
15. When I was a young man I observed 9 out of 10 things I did were failures. I didn’t want to be a failure so I did 10 times more work.
Khi tôi còn trẻ, tôi chú ý thấy 9 trong 10 việc tôi làm là thất bại. Tôi không muốn bị thất bại nên tôi đã làm việc nhiều hơn gấp 10 lần.
Những câu nói tiếng anh hay về thành công
Những câu nói tiếng Anh hay về thành công sẽ là một kho tàng những từ vựng, cụm từ, ngữ pháp tiếng Anh tốt giúp bạn cải thiện kỹ năng tiếng Anh nhanh hơn hoặc đơn giản là truyền động lực giúp bạn có niềm tin vào bản thân, mục tiêu định hướng trong cuộc sống.
1. Strive not to be a success, but rather to be of value
(Hãy phấn đấu để mình có ích chứ không phải là để thành công)
2. To succeed in life, people need 2 things: confidence and ignorance.
(Để thành công trong cuộc sống này, bạn cần hai điều : tự tin và ngu dốt)
3. Success isn’t final, failure isn’t fatal: it’s the courage to continue that counts
(Thành công không phải là kết quả cuối cùng, thất bại cũng không phải đường cùng, bạn can đảm đi tiếp mới là điều quan trọng nhất)
4. Develop success from failures. Failure and discouragement are 2 of the surest stepping stones to success.
(Hãy trồng cây thành công từ những hạt thất bại. Thất bại và sự chán nản chính là bước đệm thúc đẩy bạn đến thành công)
5. I have not failed. I have just found 10,000 ways that will not work
(Tôi chưa hề thất bại, tôi chỉ tìm ra 10000 cách mà phát minh của tôi chưa hoạt động mà thôi)
6. The best way to succeed in this life is to act on the advice we give to others.
(Cách tốt nhất mà ta có thể thành công trong cuộc đời này là hãy hành động như những gì ta khuyên nhủ người khác)
7. To be a winner, all you need to give is all you have.
(Để trở thành người chiến thắng, bạn cần phải làm là cho đi tất cả những gì bạn có)
8. He has never been very successful. When opportunity knocks, he always complains about its noise
(Anh ta chưa bao giờ thật sự thành công vì mỗi lần cơ hội gõ cửa nhà anh ta thì anh ta lại đi phàn nàn về tiếng ồn của nó mà không biết tân dụng nó)
9. The key to success is to focus the conscious mind on things you desire not things you fear
(Chìa khóa để trở nên thành công là tập trung toàn bộ trí lực vào điều mà chúng ta khao khát chứ không phải là điều mà chúng ta sợ)
10. The secret of getting ahead is getting started. The secret of getting started is breaking your complex overwhelming tasks into small manageable tasks, and then starting on the first one.
Bí quyết của thành công là hãy bắt đầu. Bí quyết để bắt đầu là chia nhỏ các công việc nặng nề, phức tạp thành những việc nhỏ dễ quản lý hơn, rồi bắt đầu với việc thứ nhất.
11. There are basically two types of people. People who accomplish things, and people who claim to have accomplished things. The first group is less crowded.
Cơ bản là có hai loại người. Người làm nên chuyện và người tuyên bố mình làm nên chuyện. Nhóm đầu tiên ít đông hơn.
12. A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success.
Thêm một chút bền bỉ, một chút nỗ lực, và điều tưởng chừng như là thất bại vô vọng có thể biến thành thành công rực rỡ.
13. Successful people are always looking for opportunities to help others. Unsuccessful people are always asking, “What’s in it for me?”
Những người thành công luôn luôn tìm kiếm cơ hội để giúp đỡ người khác. Những người không thành công luôn luôn hỏi, “Tôi được lợi gì?”
14. I find my greatest pleasure, and so my reward, in the work that precedes what the world calls success.
Tôi tìm thấy lạc thú lớn nhất, và cũng như phần thưởng, nằm trong công việc vượt qua điều mà thế giới gọi là thành công.
15. Develop success from failures. Discouragement and failure are two of the surest stepping stones to success.
Xây dựng thành công từ thất bại. Sự chán nản và thất bại là hai bước đệm chắc chắn nhất dẫn tới thành công.
16. Character cannot be developed in ease and quiet. Only through experience of trial and suffering can the soul be strengthened, ambition inspired, and success achieved.
Tính cách không thể phát triển một cách dễ dàng và yên lặng. Chỉ qua trải nghiệm thử thách và gian khổ mà tâm hồn trở nên mạnh mẽ hơn, hoài bão hình thành và thành công đạt được.
17. Men never plan to be failures; they simply fail to plan to be successful.
Con người chẳng bao giờ lên kế hoạch để thất bại; chỉ đơn giản là họ đã thất bại trong việc lên kế hoạch để thành công.
18. Success is not the key to happiness. Happiness is the key to success. If you love what you are doing, you will be successful.
Thành công không phải là chìa khóa mở cánh cửa hạnh phúc. Hạnh phúc là chìa khóa dẫn tới cánh cửa thành công. Nếu bạn yêu điều bạn đang làm, bạn sẽ thành công.
Những câu tiếng Anh truyền cảm hứng tốt nhất
Đọc thật nhiều những câu nói tiếng Anh hay là cách truyền động lực, tự cổ vũ bản thân hoặc tiếp thêm sức mạnh cho mọi người xung quanh. Hãy share ngay những câu nói tiếng Anh truyền động lực tốt nhất dưới đây nhé!
1. Don’t cry because it’s over, smile because it happened. ― Dr. Seuss
Đừng khóc vì nó kết thúc, hãy cười vì nó đã xảy ra.
2. I’m selfish, impatient and a little insecure. I make mistakes, I am out of control and at times hard to handle. But if you can’t handle me at my worst, then you sure as hell don’t deserve me at my best. ― Marilyn Monroe
Tôi là kẻ ích kỷ, thiếu kiên nhẫn và dễ dao động. Tôi thường sai lầm, mất kiểm soát và có những thời điểm tôi khó mà điều khiển được. Nhưng nếu bạn không thể đối đãi với tôi trong những lúc tôi tệ nhất, thì bạn chắc chắn không xứng đáng với những gì tốt nhất mà tôi có.
3. You’ve gotta dance like there’s nobody watching,
Love like you’ll never be hurt,
Sing like there’s nobody listening,
And live like it’s heaven on earth. ― William W. Purkey
Bạn hãy nhảy như không ai nhìn thấy bạn,
Hãy yêu như bạn không bao giờ bị tổn thương,
Hát như không ai nghe thấy,
Và sống như thể thiên đường ở trên trái đất”
4. You only live once, but if you do it right, once is enough. ― Mae West
Bạn chỉ sống một lần duy nhất, nhưng nếu bạn làm đúng thì một lần là đủ.
5. In three words I can sum up everything I’ve learned about life: it goes on. ― Robert Frost
Trong 3 từ tôi có thể tổng kết mọi thứ tôi học được về cuộc sống: Nó vẫn tiếp tục thôi.
6. To live is the rarest thing in the world. Most people exist, that is all. ― Oscar Wilde
Sống là điều hiếm có nhất nhất trên thế giới này, phần lớn mọi người chỉ tồn tại, đó là tất cả.
7. Insanity is doing the same thing, over and over again, but expecting different results. ― Narcotics Anonymous
Sự điên rồ là làm một việc giống nhau, lặp đi lặp lại, nhưng mong chờ những kết quả khác nhau.
9. There are only two ways to live your life. One is as though nothing is a miracle. The other is as though everything is a miracle. ― Albert Einstein
Chỉ có duy nhất 2 cách để bạn sống cuộc đời của mình. Một là sống như thể không gì là phép màu cả. Điều còn lại là sống như thể phép màu là tất cả mọi thứ.
10. It does not do to dwell on dreams and forget to live. ― J.K. Rowling, Harry Potter and the Sorcerer’s Stone
Đừng bám lấy những giấc mơ mà quên mất cuộc sống hiện tại.
11. Good friends, good books, and a sleepy conscience: this is the ideal life. ― Mark Twain
Bạn tốt, sách hay và một lương tâm thanh thản: đó chính là cuộc sống lý tưởng.
12. Life is what happens to us while we are making other plans. ― Allen Saunders
Cuộc sống là những điều xảy ra với chúng ta khi mình đang tạo nên những kế hoạch khác.
13. I may not have gone where I intended to go, but I think I have ended up where I needed to be. ― Douglas Adams, The Long Dark Tea-Time of the Soul
Tôi có thể đã không đến nơi tôi định đi nhưng tôi nghĩ mình đã đến được nơi tôi cần đến.
14. Everything you can imagine is real. ― Pablo Picasso
Mọi điều bạn có thể tưởng tượng được đều là thật.
15. Sometimes the questions are complicated and the answers are simple. ― Dr. Seuss
Đôi khi câu hỏi thường phức tạp thì câu trả lời sẽ rất đơn giản.
16. Today you are You, that is truer than true. There is no one alive who is Youer than You. ― Dr. Seuss, Happy Birthday to You!
Hôm nay bạn là chính mình, đó là một điều không ai có thể chối cãi. Chẳng ai có khả năng biến thành bạn giỏi hơn bản thân bạn đâu.
17. I’m not afraid of death; I just don’t want to be there when it happens. ― Woody Allen
Tôi không sợ cái chết; tôi chỉ không muốn ở đó khi điều này xảy ra.
18. Life isn’t about finding yourself. Life is about creating yourself. ― George Bernard Shaw
Cuộc sống không phải là đi tìm chính bạn mà cuộc sống là tạo nên chính bạn.
19. Sometimes people are beautiful. Not in looks. Not in what they say. Just in what they are. ― Markus Zusak, I Am the Messenger
Đôi khi con người thật đẹp. Họ đẹp không phải ở hình dáng. Không phải ở lời họ nói. Mà ở chính họ là ai.
20. Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving. ― Albert Einstein
Cuộc sống như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp.
21. Reality continues to ruin my life. ― Bill Watterson, The Complete Calvin and Hobbes
Thực tế tiếp tục hủy hoại cuộc sống của tôi.
22. Things change. And friends leave. Life doesn’t stop for anybody. ― Stephen Chbosky, The Perks of Being a Wallflower
Mọi thứ thay đổi, và bạn bè rời đi. Cuộc sống không dừng lại cho bất kỳ ai.
23. You should learn from your competitor, but never copy. Copy and you die. – Jack Ma
Bạn nên học từ đối thủ, nhưng đừng bao giờ sao chép. Sao chép và bạn sẽ chết.
24. When someone loves you, the way they talk about you is different. You feel safe and comfortable. ― Jess C. Scott, The Intern
Khi ai đó yêu bạn thì cái cách họ nói về bạn rất khác biệt. Bạn sẽ cảm thấy an toàn và thoải mái.
25. But better to get hurt by the truth than comforted with a lie. ― Khaled Hosseini
Thà bị tổn thương bởi sự thật còn hơn là được xoa dịu bởi lời nói dối.
26. We are all in the gutter, but some of us are looking at the stars. ― Oscar Wilde
Tất cả chúng ta đều bước đi trên cống rãnh, nhưng chỉ một số người vẫn ngắm các vì sao.
27. Be who you are and say what you mean, because those who mind don’t matter and those who matter don’t mind. ― Dr. Seuss
Hãy là chính mình và nói điều bạn muốn nói. Bởi những người thấy phiền lòng chẳng có ý nghĩa, và những người có ý nghĩa sẽ không thấy phiền lòng
Hy vọng với những câu nói tiếng Anh hay chia sẻ trong bài sẽ giúp các bạn tiếp thêm sức mạnh, có động lực, tự tin hoàn thành mục tiêu mình đã đề ra hay đơn giản là cải thiện kỹ năng, trau dồi từ vựng tiếng Anh nhanh hơn nhé!
Bài viết liên quan
- Hôm nay đánh con gì đánh số mấy để may mắn
- Lá số tử vi của ngọc nữ Tăng Thanh Hà
- Cuộc đời Tướng Võ Nguyên Giáp theo góc nhìn chiêm tinh hoàng đạo
- Điểm danh 3 con giáp đổi vận giàu sang, tiền tài dư dả năm Nhâm Dần 2022
- Ngày Tam Nương năm 2022 là ngày nào? Bảng tra cứu ngày tam nương năm 2022
- Gãy đũa báo hiệu điềm gì? Gãy đũa Hên hay Xui?
- Nóng Tai Trái, Nóng Tai Phải Là Điềm Gì? Nóng Tai Hên Hay Xui
- Ngứa tai Trái & Ngứa Tai Phải Nam Nữ là điềm gì? Điềm báo tốt hay xấu
- Phân Biệt Charm vàng 3D và vàng 9999 như thế nào?
- MÁCH BẠN Ứng dụng Bát Quái không phải ai cũng biết