Can Chi là gì? Dẫn giải 10 Thiên Can và 12 Địa Chi
Can Chi là gì? Dẫn giải 10 Thiên Can và 12 Địa Chi lục thập hoa giáp, ngũ hành, cách tính mệnh theo can chi, biết ý nghĩa Can và Chi, Thiên Can Địa Chi có tác dụng gì trong việc dự đoán vận mệnh.
Can Chi là gì? Dẫn giải 10 Thiên Can và 12 Địa Chi
Tìm hiểu Can Chi là gì?
Can Chi là gì? Đây là cách gọi rút gọn của Thiên Can, Địa Chi hoặc Thập Thiên Can, Thập Nhị Địa Chi.
Đây vốn là những đơn vị rất quen thuộc và gần gũi đối với người dân Á Đông, thường được sử dụng trong việc tính hệ thống lịch pháp cũng như các ngành học thuật khác.
- Xem Tử Vi 2022 Nhâm Dần 12 Con Giáp CHÍNH XÁC
- BẢNG Xem Tử Vi Nhâm Dần 2022 Của 12 Con Giáp chi tiết
- Xem Tuổi Tý năm 2022
- Tuổi Sửu năm 2022
- Tuổi Dần năm 2022
- Tuổi Mão năm 2022
- Tuổi Thìn năm 2022
- Tuổi Tỵ năm 2022
- Tuổi Ngọ năm 2022
- Tuổi Mùi năm 2022
- Tuổi Thân năm 2022
- Tuổi Dậu năm 2022
- Tuổi Tuất năm 2022
- Tuổi Hợi năm 2022
- Tổng quan về tử vi 2022 năm Nhâm Dần
- Năm 2022 Nhâm Dần hợp với tuổi nào?
- Xem tử vi 2022 cần nắm bắt được điều gì?
- Tổng quan Tử vi năm 2022 của 12 con giáp
Thập Thiên Can:
Số lượng:
Thập Thiên Can (tức 10 Thiên Can) gồm có: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý
Ý nghĩa 10 Thiên Can:
- Giáp: Có nghĩa là mở, ý chỉ dấu hiệu vạn vật được tách ra, bắt nguồn sự sống.
- Ất: Có nghĩa là kéo, ý chỉ quá trình vạn vật bắt đầu quá trình nhú mầm, sinh trưởng
- Bính: Có nghĩa là sự đột ngột, khi vạn vật bắt đầu lộ ra trên mặt đất
- Đinh: Có nghĩa là mạnh mẽ, khi vạn vật bước vào quá trình phát triển mạnh mẽ
- Mậu: Có nghĩa là rậm rạp, tức chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu xanh tốt
- Kỷ: Có nghĩa là ghi nhớ, chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu thành hình để phân biệt được.
- Canh: Có nghĩa là chắc lại, khi vạn vật bắt đầu kết quả.
- Tân: Có nghĩa là mới, vạn vật bước vào thời kỳ thu hoạch.
- Nhâm: Có nghĩa là gánh vác, ý chỉ dương khí có tác dụng nuôi dưỡng vạn vật.
- Quý: Có nghĩa là đo, chỉ sự vật khi đã có thể đo lường được.
Quan hệ giữa 10 Thiên Can gồm:
- Giáp hợp Kỷ, khắc Canh
- Ất hợp Canh, khắc Tân
- Bính hợp Tân, khắc Nhâm
- Đinh hợp Nhâm, khắc Quý
- Mậu hợp Quý, khắc Giáp
- Kỷ hợp Giáp, khắc Ất
- Canh hợp Ất, khắc Bính
- Tân hợp Bính, khắc Đinh
- Nhâm hợp Đinh, khắc Mậu
- Quý hợp Mậu, khắc Kỷ
Thập nhị Địa chi:
Số lượng:
Thập nhị Địa Chi (tức 12 Địa Chi) gồm có: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi
Ý nghĩa 12 Địa chi:
- Tý: Là nuôi dưỡng, tu bổ, tức vạn vật bắt đầu nảy nở nhờ có dương khí.
- Sửu: Là kết lại, khi các mầm non tiếp tục quá trình lớn lên.
- Dần: Là sự thay đổi, dẫn dắt, khi các mầm non bắt đầu vươn lên khỏi mặt đất.
- Mão: Là đội, khi tất cả vạn vật đã nứt khỏi mặt đất để vươn lên.
- Thìn: Là chấn động, chỉ quá trình phát triển của vạn vật sau khi trải qua biến động.
- Tị: Là bắt đầu, khi vạn vật đã có sự khởi đầu.
- Ngọ: Là tỏa ra, khi vạn vậy đã bắt đầu mọc cành lá.
- Mùi: Là ám muội, khi khí âm bắt đầu xuất hiện, khiến vạn vật có chiều hướng phát triển yếu đi.
- Thân: Là thân thể, khi vạn vật đều đã trưởng thành.
- Dậu: Là sự già cỗi, khi vạn vật đã già đi.
- Tuất : Là diệt, tức chỉ đến một thời điểm nào đó, vạt vật sẽ đều suy yếu và diệt vong.
- Hợi: Là hạt, khi vạn vật lại quay trở về hình hài hạt cứng.
Quan hệ giữa 12 Địa chi gồm:
- Quan hệ Tam Hợp (Tốt): Thân - Tý - Thìn, Dần - Ngọ - Tuất, Tị - Sửu - Dậu, Hợi - Mão - Mùi
- Quan hệ Lục Hợp (Nhị hợp - Tốt): Tý Sửu, Dần Hợi, Mão Tuất, Thìn Dậu, Tị Thân, Ngọ Mùi.
- Quan hệ Tứ hành xung (Xấu): Tý - Ngọ - Mão - Dậu, Dần - Thân - Tị - Hợi, Thìn - Tuất - Sửu - Mùi.
Trong đó có các cặp Tương xung (còn gọi là Lục Xung, rất xung, Xấu): Tý xung Ngọ, Sửu xung Mùi, Dần xung Thân, Mão xung Dậu, Thìn xung Tuất, Tị xung Hợi.
- Quan hệ Tương Hại (Xấu): Tý - Mùi, Sửu - Ngọ, Dần - Tị, Mão - Thìn, Thân - Hợi, Dậu - Tuất.
- Quan hệ Tương Phá (Xấu): Tý - Dậu, Mão - Ngọ, Sửu - Thìn, Thân - Tị, Mùi - Tuất.
- Quan hệ Tương hình (Xấu): Dần, Tị, Thân - Hình hại vô ơn; Sửu, Mùi, Tuất - Hình hại đặc quyền; Tý, Mão - Hình hại vô lễ.
- Quan hệ Tự hình (Xấu): Thìn - Thìn, Dậu - Dậu, Ngọ - Ngọ, Hợi - Hợi
Khi đã xây dựng được 10 Thiên Can và 12 Địa Chi thì người ta phối hợp 2 yếu tố này lại để tính năm, tháng, ngày, giờ cũng như hình thành Lục thập hoa giáp dự đoán vận mệnh con người.
Tử Vi Trọn Đời Người Tuổi Tí
Tử Vi Trọn Đời Người Tuổi Sửu
Tử Vi Trọn Đời Người Tuổi Dần
Tử Vi Trọn Đời Người Tuổi Mão
Tử Vi Trọn Đời Người Tuổi Thìn
Tử Vi Trọn Đời Người Tuổi Tỵ
Tử Vi Trọn Đời Người Tuổi Ngọ
Tử Vi Trọn Đời Người Tuổi Mùi
Tử Vi Trọn Đời Người Tuổi Thân
Tử Vi Trọn Đời Người Tuổi Dậu
Tử Vi Trọn Đời Người Tuổi Tuất
Tử Vi Trọn Đời Người Tuổi Hợi
Cơ sở hình thành Can, Chi
Cuốn Sử kí Luật Thư có ghi chép lại ý nghĩa cũng như nguyên lý hoạt động mà người ta cho rằng 10 Thiên Can và 12 Địa Chi từ đó được hình thành và lưu hành.
Quy tắc kết hợp Can và Chi
Chỉ có can dương và chi dương kết hợp được với nhau.
5 can dương x 6 chi dương = 30 cặp Can, Chi, cụ thể
Chi/Can |
Giáp |
Bính |
Mậu |
Canh |
Nhâm |
Tý |
Giáp Tý |
Bính Tý |
Mậu Tý |
Canh Tý |
Nhâm Tý |
Dần |
Giáp Dần |
Bính Dần |
Mậu Dần |
Canh Dần |
Nhâm Dần |
Thìn |
Giáp Thìn |
Bính Thìn |
Mậu Thìn |
Canh Thìn |
Nhâm Thìn |
Ngọ |
Giáp Ngọ |
Bính Ngọ |
Mậu Ngọ |
Canh Ngọ |
Nhâm Ngọ |
Thân |
Giáp Thân |
Bính Thân |
Mậu Thân |
Canh Thân |
Nhâm Thân |
Tuất |
Giáp Tuất |
Bính Tuất |
Mậu Tuất |
Canh Tuất |
Nhâm Tuất |
Chỉ có can âm và chi âm kết hợp được với nhau.
5 can âm x 6 chi âm = 30 cặp Can, Chi, cụ thể
Chi/Can |
Ất |
Đinh |
Kỷ |
Tân |
Quý |
Sửu |
Ất Sửu |
Đinh Sửu |
Kỷ Sửu |
Tân Sửu |
Quý Sửu |
Mão |
Ất Mão |
Đinh Mão |
Kỷ Mão |
Tân Mão |
Quý Mão |
Tị |
Ất Tị |
Đinh Tị |
Kỷ Tị |
Tân Tị |
Quý Tị |
Mùi |
Ất Mùi |
Đinh Mùi |
Kỷ Mùi |
Tân Mùi |
Quý Mùi |
Dậu |
Ất Dậu |
Đinh Dậu |
Kỷ Dậu |
Tân Dậu |
Quý Dậu |
Hợi |
Ất Hợi |
Đinh Hợi |
Kỷ Hợi |
Tân Hợi |
Quý Hợi |
Vậy, có tất cả 60 cách kết hợp Thiên Can và Địa Chi, gọi là Lục thập hoa giáp hay Lục thập Giáp Tý (chữ khởi đầu của thiên can và địa chi khi kết hợp với nhau).
Kết luận: Qua bảng liệt kê 60 hoa giáp trên có thể thấy rằng, mỗi tuổi (địa chi) chỉ có 5 mệnh nạp âm. Ví dụ: Tuổi Tý chỉ có các mệnh nạp âm là: Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh Tý và Nhâm Tý.
Can và Chi đại diện cho những gì?
Thiên Can Địa Chi có thể đại diện cho rất nhiều lĩnh vực trong cuộc sống: Âm dương, ngũ hành, màu sắc, phương vị, mùa vượng:
Thiên Can |
Địa Chi |
Âm dương |
Ngũ hành |
Màu sắc đại diện |
Phương vị |
Mùa vượng |
Giáp |
Dần |
Dương |
Mộc |
Xanh |
Đông |
Xuân |
Ất |
Mão |
Âm |
||||
Bính |
Tị |
Âm |
Hỏa |
Đỏ |
Nam |
Hạ |
Đinh |
Ngọ |
Dương |
||||
Mậu |
Thìn, Tuất |
Dương |
Thổ |
Vàng |
Ở giữa |
Tháng cuối mùa |
Kỷ |
Sửu, Mùi |
Âm |
||||
Canh |
Thân |
Dương |
Kim |
Trắng |
Tây |
Thu |
Tân |
Dậu |
Âm |
||||
Nhâm |
Hợi |
Âm |
Thủy |
Đen |
Bắc |
Đông |
Quý |
Tý |
Dương |
Thiên Can và Địa Chi còn đại diện cho các bộ phận cơ thể người và các nghề nghiệp khác nhau:
Thiên Can và Địa Chi | Bộ phận cơ thể | Nghề nghiệp |
Thiên Can Giáp, Ất và Địa Chi Dần, Mão thuộc Mộc | Gan, mật, thần kinh, đầu, vai, tay, ngón tay,… | Các nghề sơn lâm, chế biến gỗ, giấy, sách báo, đóng thuyền, làm vườn, trồng cây cảnh hoặc sản xuất trang phục, nghề dệt… |
Thiên Can Bính, Đinh và Địa Chi Tị, Ngọ thuộc Hỏa | Tim, máu, ruột non, trán, răng, lưỡi, mặt, yết hầu, mắt,… | Các nghề nhiệt năng, quang học, xăng dầu, các sản phẩm đồ điện, cao su, hóa học, luyện kim… |
Thiên Can Mậu, Kỷ và Địa Chi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc Thổ | Dạ dày, lá lách, ruột già, bụng, ngực, tỳ vị, sườn,… | Các nghề nông nghiệp, chăn nuôi, khai hoang, các công việc giao dịch về đất đai, buôn bán bất động sản, nghề sản xuất phân bón, thức ăn cho gia súc, khoáng vật, đất đá, gạch ngói, xi măng, đồ gốm, đồ cổ, xây dựng,… |
Thiên Can Canh, Tân và Địa Chi Thân, Dậu thuộc Kim | Phổi, gân, bắp, ngực, khí quản... | Các nghề khai thác và buôn bán vàng bạc, châu báu, khoáng sản, kim loại, sản xuất máy móc, thiết bị nghiên cứu hóa học, thủy tinh, các công cụ giao thông,… |
Thiên Can Nhâm, Quý và Địa Chi Hợi, Tý thuộc Thủy | Thận, bàng quang, đầu, bắp chân, bàn chân, âm hộ, tử cung, hệ thống tiêu hóa,… | Các nghề liên quan đến nước giải khát, hoa quả, đồ trang sức mỹ nghệ, hóa mỹ phẩm, giao thông vận tải, vận chuyển hàng hóa, chăn nuôi thủy hải sản, mậu dịch, du lịch, khách sạn, buôn bán,…. |
Xem Thêm: Tử vi hàng ngày, tử vi ngày mới, tử vi hôm nay, tử vi ngày mai, xem tử vi hàng ngày, xem tử vi hôm nay, tử vi hàng ngày 12 con giáp, tử vi hàng ngày 12 cung hoàng đạo, tử vi ngày mới 12 con giáp, tử vi ngày mới 12 cung hoàng đạo, tử vi hôm nay 12 con giáp, tử vi hôm nay 12 cung hoàng đạo, tử vi ngày mai 12 con giáp, tử vi ngày mai 12 cung hoàng đạo
Cách phối Can Chi vào 12 cung tử vi
Nếu biết cách phối Can, Chi, Ngũ hành và Phương vị vào 12 cung tử vi, ta có thể ghi nhớ một cách nhanh chóng, không cần phải tốn thời gian tra cứu hoặc ghi nhớ máy móc, dễ xảy ra nhầm lẫn.
Cách phối những đơn vị này vào 12 cung tử vi có thể được thực hiện một cách rất đơn giản nếu biết lập Thiên bàn Tử vi trên giấy.
Cách tính Can Chi trên bàn tay
Ta có thể nhanh chóng nhẩm tính được Can và Chi của 1 năm bất kỳ chỉ dựa theo cách bấm các đốt ngón tay. Trong đó có một vài nguyên tắc cần nhớ như sau:
Tính Thiên Can: Dựa vào chữ số cuối cùng của 1 năm, trong đó:
Giáp = 4, Ất = 5, Bính = 6, Đinh = 7, Mậu = 8, Kỷ = 9, Canh = 0, Tân = 1, Nhâm = 2, Quý = 3.
Tính Địa Chi: Dựa vào 2 chữ số cuối cùng của 1 năm so sánh với các bội số của 12 (do Địa Chi có 12 cung nên cứ sau 12 năm thì quay lại vị trí ban đầu), trong đó:
Cung khởi đầu của các năm từ 1900 đến 1999 là Tý
Cung khởi đầu của các năm từ 2000 đến 2099 là Thìn
Nếu 2 chữ số cuối cùng của năm lớn hơn bội số của 12 thì ta đếm thuận, còn nếu 2 chữ số cuối cùng của năm nhỏ hơn bội số của 12 thì ta đếm nghịch.
Cách nhẩm mệnh Ngũ hành theo năm sinh
Công thức để tính nhẩm mệnh Ngũ hành theo năm sinh như sau:
Mệnh Ngũ hành = Can + Chi, trong đó, giá trị của Can được quy đổi tương ứng như sau:
Giáp - Ất = 1, Bính - Đinh = 2, Mậu - Kỷ = 3, Canh – Tân = 4, Nhâm – Quý = 5
Còn giá trị của 12 chi lần lượt là:
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
Thìn, Tị, Tuất, Hợi = 2
Sau khi cộng giá trị của Can và Chi, nếu kết quả lớn hơn 5, ta trừ đi 5 để ra mệnh.
Cụ thể giá trị các mệnh: Kim = 1, Thủy = 2, Hỏa = 3, Thổ = 4, Mộc = 5
Cách tính can giờ qua can ngày
Can ngày và can giờ là hai yếu tố giúp xác định trụ ngày và trụ giờ trong Tứ Trụ của mỗi người, và khi đã tính được Tứ Trụ, ta có thể luận đoán được vấn số một cách tương đối chính xác.
Thông thường, việc tra cứu can ngày có thể được thực hiện khá dễ dàng. nhưng can giờ thì thường bị người ta bỏ qua nên cách tra cứu cũng khó khăn hơn nhiều. Vì vậy, ta có cách tính can giờ qua can ngày căn cứ vào bảng tra như sau
Can Giờ/Can Ngày |
Giáp - Kỷ |
Ất - Canh |
Bính - Tân |
Đinh - Nhâm |
Mậu - Quý |
Tý (23h-1h) |
Giáp Tý |
Bính Tý |
Mậu Tý |
Canh Tý |
Nhâm Tý |
Sửu (1h-3h) |
Ất Sửu |
Đinh Sửu |
Kỷ Sửu |
Tân Sửu |
Quý Sửu |
Dần (3h-5h) |
Bính Dần |
Mậu Dần |
Canh Dần |
Nhâm Dần |
Giáp Dần |
Mão (5h-7h) |
Đinh Mão |
Kỷ Mão |
Tân Mão |
Quý Mão |
Ất Mão |
Thìn (7h-9h) |
Mậu Thìn |
Canh Thìn |
Nhâm Thìn |
Giáp Thìn |
Bính Thìn |
Tị (9h-11h) |
Kỷ Tị |
Tân Tị |
Quý Tị |
Ất Tị |
Đinh Tị |
Ngọ (11h-13h) |
Canh Ngọ |
Nhâm Ngọ |
Giáp Ngọ |
Bính Ngọ |
Mậu Ngọ |
Mùi (13h-15h) |
Tân Mùi |
Quý Mùi |
Ất Mùi |
Đinh Mùi |
Kỷ Mùi |
Thân (15h-17h) |
Nhâm Thân |
Giáp Thân |
Bính Thân |
Mậu Thân |
Canh Thân |
Dậu (17h-19h) |
Quý Dậu |
Ất Dậu |
Đinh Dậu |
Kỷ Dậu |
Tân Dậu |
Tuất (19h-21h) |
Giáp Tuất |
Bính Tuất |
Mậu Tuất |
Canh Tuất |
Nhâm Tuất |
Hợi (21h-23h) |
Ất Hợi |
Đinh Hợi |
Kỷ Hợi |
Tân Hợi |
Quý Hợi |
Xem thêm: lịch âm dương, lịch âm dương hôm nay, lịch âm dương năm 2021, lịch âm và dương, xem lịch âm dương, đổi lịch âm dương, coi lịch âm dương, tra lịch âm dương, xem lịch âm hôm nay, tra lịch âm hôm nay, xem âm lịch, lịch âm hôm nay
Ứng dụng của Thiên Can và Địa Chi
Ứng dụng của Thiên Can trong dự đoán vận mệnh
Dựa vào ngày sinh do Can ngày và Chi ngày hợp thành, ta có thể xem Can ngày có vượng tướng hoặc bị khắc hại hay không. Nếu không thì bản tính của can ngày sẽ rất rõ ràng, có thể dùng làm tiêu chí dự đoán tính cách của một người.
- Giáp (Mộc) thuộc Dương: Tượng trưng cho tính cương trực, kỷ luật cao.
- Ất (Mộc) thuộc Âm: Tượng trưng cho tính cách cẩn thận và cố chấp.
- Bính (Hỏa) thuộc Dương: Tượng trưng cho tính cách nhiệt tình, hào phóng nhưng nông nổi, hiếu thắng.
- Đinh (Hỏa) thuộc Âm: Tượng trưng cho tính cách trầm tĩnh bề ngoài, sôi nổi bên trong.
- Mậu (Thổ) thuộc Dương: Tượng trưng cho tính cách giỏi xã giao, trọng vẻ bề ngoài nhưng thiếu chính kiến.
- Kỷ (Thổ) thuộc Âm: Tượng trưng cho tính cách cẩn thận, tỉ mỉ nhưng không rộng lượng.
- Canh (Kim) thuộc Dương: Tượng trưng có tính cách tài hoa, thích hợp làm kinh tế hoặc văn học.
- Tân (Kim) thuộc Âm: Tượng trưng cho tính cách kiên trì nhưng cũng đầy ngoan cố.
- Nhâm (Thủy) thuộc Dương: Tượng trưng cho tính cách khoan dung nhưng cũng ỷ lại, chậm chạp.
- Quý (Thủy) thuộc Âm: Tượng trưng cho tính chính trực, dù gặp khó khăn cũng không lùi bước.
Ứng dụng của Địa Chi trong xác định tháng âm
12 địa chi ứng với 12 tháng âm lịch. Tuy nhiên, tháng âm lịch bắt đầu từ Dần chứ không phải từ Tý, cụ thể như sau:
- Tháng 1 – Tháng Dần
- Tháng 2 – Tháng Mão
- Tháng 3 – Tháng Thìn
- Tháng 4 – Tháng Tỵ
- Tháng 5 – Tháng Ngọ
- Tháng 6 – Tháng Mùi
- Tháng 7 – Tháng Thân
- Tháng 8 – Tháng Dậu
- Tháng 9 – Tháng Tuất
- Tháng 10 – Tháng Hợi
- Tháng 11 – Tháng Tý
- Tháng 12 – Tháng Sửu
Dần, Mão, Thìn theo lịch âm là tháng 1, 2, 3 tức mùa Xuân, vạn vật nảy mầm sinh sôi nên là Tam hợp Mộc cục.
Tỵ, Ngọ, Mùi theo âm lịch là tháng 4, 5, 6 tức mùa Hạ, thời điểm vạn vật tươi tốt, thời tiết nóng bức, tức Tam hợp Hỏa cục.
Thân, Dậu, Tuất theo âm lịch là tháng 7, 8, 9 tức mùa Thu, thời điểm vạn vật xơ xác tiêu điều, tức Tam hợp Kim cục.
Hợi, Tý, Sửu theo âm lịch là tháng 10, 11, 12 tức mùa Đông, thời điểm vạn vật cất chứa, băng tuyết bao trùm mặt đất, tức Tam hợp Thủy cục.
Ứng dụng của Can, Chi trong xác định giờ âm lịch
Người xưa có cách tính giờ dựa vào 12 cung Địa Chi, căn cứ để sắp xếp là dựa vào tập tính sinh hoạt của 12 con vật trong từng khoảng thời gian trong ngày. Cụ thể cách tính giờ theo Can Chi như sau:
- Giờ Tý (23h-1h): Thời gian chuột kiếm ăn
- Giờ Sửu (1h-3h): Thời gian trâu bò nhai lại thức ăn
- Giờ Dần (3h-5h): Thời gian hổ trở về hang sau khi đi săn mồi
- Giờ Mão (5h-7h): Thời điểm mèo nghỉ ngơi sau khi bắt chuột
- Giờ Thìn (7h-9h): Rồng là hình ảnh biểu tượng cho con người, đây là khoảng thời gian con người làm việc năng suất nhất
- Giờ Tỵ (9h-11h): Thời gian rắn ẩn mình trong hang
- Giờ Ngọ (11h-1h): Thời gian ngựa phải vận chuyển hàng hóa
- Giờ Mùi (13h-15h): Giờ dê ăn cỏ
- Giờ Thân (15h-17h): Thời gian khỉ về hang sau khi kiếm ăn
- Giờ Dậu (17h-19h): Thời gian gà lên chuồng
- Giờ Tuất (19h-21h): Thời điểm chó nhà sủa nhiều nhất trong ngày
- Giờ Hợi (21h-23h): Thời điểm lợn bắt đầu ngủ
Xem thêm: Nháy mắt phải, Giật mắt phải, Mắt phải giật, Nháy mắt phải nam, Nháy mắt phải nữ, Nháy mắt phải theo giờ, Giật mắt phải nam, Giật mắt phải nữ, Giật mắt phải liên tục, Mắt phải giật hên hay xui
Bài viết liên quan
- Sao hạn là gì? Hướng dẫn Cách tính sao hạn CHÍNH XÁC NHẤT
- THÁI ĐỘ CỦA 14 CHÍNH TINH – TRONG CHUYỆN TÌNH CẢM
- Tìm hiểu về bộ sao Tuần Triệt trong tử vi
- Tìm hiểu và phân tích sáu sao Lục Bại tinh
- Bát tự Hà Lạc là gì? Tìm hiểu và các xem vận mệnh bằng Bát tự Hà Lạc?
- Bát tự huyền không là gì? Có phải là một bộ môn trong tử vi không?
- Bát tự ngũ hành là gì? Ứng dụng của ngũ hành như thế nào?
- Sự khác nhau Tứ trụ và Tử vi? Xem vận mệnh bằng bộ môn nào chính xác hơn?
- Bát tự là gì? Xem Tử Vi Theo Bát Tự Có Đúng Không?
- Tổng hợp kinh nghiệm xem lá số tử vi (Cự Vũ Tiên Sinh)